Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu.

- Kiến thức: H.s biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhanh các tổng rút gọn biểu thức. Củng cố các kiến thức tìm số đối, tìm giá trị truyệt đối của 1 số nguyên.

- Kỹ năng: H.s thực hành thành thạo các phép toán cộng 2 số nguyên cùng dấu; khác dấu, vận dụng được tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên để tính toán. Biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong giải toán.

II. Đồ dùng dạy học:

* G/v : Bảng phụ.

* H/s : thực hiện yêu cầu giờ trước.

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Khởi động: Kiểm tra (10').

- G.v nêu yêu cầu kiểm tra

HS1: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ?

Bài 37(a) tìm tổng các số nguyên x biết - 4 < x=""><>

HS2: Chữa bài tập 79 (SGK)

Cho biết thế nào là 2 số đối nhau, gt tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ?

- G.v kiểm tra vở BT của 2-3 h/s

nhận xét ý thức làm bài tập ; kết quả

- Gọi h/s nhận xét bài làm của 2 bạn

- G.v đánh giá cho điểm 2 h/s

HĐ: Luyện tập (33').

- Mục tiêu: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên.

- Đồ dùng: Bảng phụ.

- Cách tiến hành: Cá nhân.

Làm bài tập 40 (SGK T 79)

Bài tập 37 (SGK-78)

Vì -4 < x=""><>

Nên x = -3 ; -2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2

Có tổng :

S =[(-2) + 2] + [(-1) + 1) + [(-3)]

= 0 + 0 = (-3)

= -3

Bài tập 40 (SGK-79)

Điền số thích hợp vào ô trống

a 3 -15 -2 0

-a -3 15 2 0

a 3 15 2 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/12/2010
Ngày giảng: 10/12/2010
Tiết 48: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: H.s biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhanh các tổng rút gọn biểu thức. Củng cố các kiến thức tìm số đối, tìm giá trị truyệt đối của 1 số nguyên.
- Kỹ năng: H.s thực hành thành thạo các phép toán cộng 2 số nguyên cùng dấu; khác dấu, vận dụng được tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên để tính toán. Biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, sáng tạo trong giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
* G/v : Bảng phụ.
* H/s : thực hiện yêu cầu giờ trước.
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra (10').
- G.v nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? 
Bài 37(a) tìm tổng các số nguyên x biết - 4 < x < 3
HS2: Chữa bài tập 79 (SGK)
Cho biết thế nào là 2 số đối nhau, gt tuyệt đối của 1 số nguyên a là gì ?
- G.v kiểm tra vở BT của 2-3 h/s
nhận xét ý thức làm bài tập ; kết quả
- Gọi h/s nhận xét bài làm của 2 bạn
- G.v đánh giá cho điểm 2 h/s
HĐ: Luyện tập (33').
- Mục tiêu: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
Làm bài tập 40 (SGK T 79)
Bài tập 37 (SGK-78)
Vì -4 < x < 3
Nên x = -3 ; -2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2
Có tổng :
S =[(-2) + 2] + [(-1) + 1) + [(-3)]
= 0 + 0 = (-3)
= -3
Bài tập 40 (SGK-79)
Điền số thích hợp vào ô trống
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
- Yêu cầu h/s đọc và làm bài tập 42 (SGK)
? Làm thế nào để tính nhanh ?
- H/s áp dụng tính chất phép cộng các số nguyên.
- Y/cầu 2 h.s lên bảng làm 
- H.s dưới lớp làm ra nháp
- G.v thu nháp của 2-3 h/s chấm điểm
- Gọi h.s nhận xét bài 2 bạn
Khắc sâu:
- Phép cộng 2 số đối nhau
- Tính chất phép cộng
Bài tập 42 (SGK-79)
Tính nhanh :
a. 217 + [43 + (-217) + (-23)
= [ 217 + (-217)] + [43 + (-23)]
= 0 + 20
= 20
b, Tổng của tất cả các số nguyên có gt tuyệt đối nhỏ hơn 10
x = -9 ; -8 ; -7 ; -6 ;  -1 ; 0 ; 1 7 ; 8 ;9
Có : -9 + (-8) + (-7) +  + (-1) + 0 + 1 + . + 7 + 8 + 9
= [(-9) + 9] +[(-8) + 8] +  + (-1) + 1] + 0
= 0 + 0 +  + 0 + 0
= 0
Dạng 2: Bài toán thực tế
- G.v đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
- G.v hướng dẫn h/s
- Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào ?
Ca nô 2 ở vị trí nào ?
Vậy cách nhau bao nhiêu km ?
H.s trả lời miệng
b. Hỏi tương tự
Hỏi thêm sau 2 giờ ở t/h a 2 00 tô cách nhau bao nhiêu ?
H.s Cách nhau (10-7).2 = 6 (km)
G.v treo bảng phụ bài tập 45
Y.cầu h/s đọc, suy nghĩ trả lời
2-3 h/s lấy ví dụ
Hỏi thêm : Từ bài toán đó em có nhận xét gì khi cộng 1 số nguyên a - với 1 số nguyên âm ?
 - với 1 số nguyên dương ?
 - Với số 0 ?
 - Với số đối của nó ?
Bài tập 43 (SGK-80)
a. Sau 1 giờ 2 ôtô cách nhau
(10-7) : 1 = 3 (km)
b. Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí M ; Ca nô 2 ở vị trí N (ngược chiều với B)
Vậy 2 canô cách nhau 
(10 - 7).1 = 17 km
Bài tập 45:
Bạn Hùng nói đúng
Vì tổng 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
VD: (-3) + (-5) = -8
- 8 < - 3
- 8 < - 5
H.s lần lượt trả lời
- Kết quả nhỏ hơn a
- Kết quả lớn hơn a
- Bằng a
- Bằng 0
Tổng kết hướng dẫn về nhà ( 2').
- Các dạng bài tập và kiến thức vận dụng ở mỗi bài
HDVN : ôn quy tắc cộng số nguyên cùng dấu; khác dấu.
- Tính chất phép cộng 
- Bài tập : 44 (SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48.doc