Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 50, Bài 7: Phép cộng hai số nguyên

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 50, Bài 7: Phép cộng hai số nguyên

I- MỤC TIÊU

• Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.

• Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.

• Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập , quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập trang 82 SGK.

• HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình:

- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT.

- HS2: Chữa bài tập 71 trang 62 SBT. Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.

Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. Hai HS lên bảng kiểm tra

- HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên.

- Chữa bài tập 65:

(-57) + 47 = (-10)

469 + (-219) = 250

195+(-200)+205=400+(-200) = 200

HS2: - Chữa bài tập 71:

a) 6; 1; -4; -9; -14

6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20

b) -13; -6; 1; 8; 15

 -13 + -6 + 1 + 8 + 15 = 5

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 50, Bài 7: Phép cộng hai số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50
$7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I- MỤC TIÊU
Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
?
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài tập , quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập trang 82 SGK. 
HS: Giấy trong, bút viết giấy trong.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình:
- HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 trang 61 SBT.
- HS2: Chữa bài tập 71 trang 62 SBT. Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số.
Hai HS lên bảng kiểm tra
- HS1: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên.
- Chữa bài tập 65:
(-57) + 47 = (-10)
469 + (-219) = 250
195+(-200)+205=400+(-200) = 200
HS2: - Chữa bài tập 71:
a) 6; 1; -4; -9; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20
b) -13; -6; 1; 8; 15
 -13 + -6 + 1 + 8 + 15 = 5
Hoạt động 2 (15 ph)
1) Hiệu của hai số nguyên
- Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào?
Bài hôm nay sẽ giải quyết.
- Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 
	3 - 1 và 3 + (-1)
	3 - 2 và 3 + (-2)
	3 - 3 và 3 + (-3)
- Tương tự, hãy làm tiếp:
	3 - 4 = ?; 3 - 5 = ?
- Tương tự hãy xét ví dụ sau:
	2 - 2 và 2 + (-2)
	2 - 1 và 2 + (-1)
	2 - 0 và 2 + 0
	2 - (-1) và 2 + 1
	2 - (-2) và 2 + 2
- Qua các ví dụ, em thử đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế nào?
- Quy tắc: SGK
	a - b = a + (-b)
- Ví dụ 3: 3 - 8 = 3 + (-8) = -5
	(-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5
- GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- GV giới thiệu nhận xét SGK:
Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây.
HS: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ > số trừ
- HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét:
	3 - 1 = 3 + (-1) = 2
	3 - 2 = 3 + (-2) = 1
	3 - 3 = 3 + (-3) = 0
- Tương tự:
	3 - 4 = 3 + (-4) = -1
	3 - 5 = 3 + (-5) = -2
- Xét tiếp ví dụ phần b:
	2 - 2 = 2 + (-2) = 0
	2 - 1 = 2 + (-1) = 1
	2 - 0 = 2 + 0 = 2
	2 - (-1) = 2 + 1 = 3
	2 - (-2) = 2 + 2 = 4
- HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể cộng với số đối của nó.
- HS: nhắc lại hai lần quy tắc trừ số nguyên.
- HS: áp dụng quy tắc vào các ví dụ.
- HS làm bài tập 47 trang 82 SGK.
	2 - 7 = 2 + (-7) = -5
	1 - (-2) = 1 + 2 = 3
	(-3) - 4 = (-3) + (-4) = (-7)
	-3 - (-4) = -3 + 4 = 1
Hoạt động 3 (10 ph)
2) Ví dụ
- GV nêu ví dụ trang 81 SGK.
- Ví dụ: Nhiệt độ ở Sa Pa hôm qua là 30C, hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi hôm nay nhiệt độ ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?
- GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
- Hãy thực hiện phép tính
- Trả lời bài toán
- Cho HS làm bài tập 48 trang 82 SGK.
- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào?
GV giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được.
- HS đọc ví dụ SGK
- HS: để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 30C - 40C 
	= 30C + (-40C) = (-10C)
- HS làm bài tập:
	0 - 7 = 0 + (-7) = -7
	7 - 0 = 7 + 0 = 7
	a - 0 = a + 0 = a
	0 - a = 0 + (-a) = -a
- HS: phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được (ví dụ 3 - 5 không thực hiện được trong N).
Hoạt động 4: CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (10 ph)
GV: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên?
Nêu công thức.
- GV cho HS làm bài tập 77 trang 63 SBT: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả (nếu có thể)
	a) (-28) - (-32)
	b) 50 - (-21)
	c) (-45) - 30
	d) x - 80
	e) 7 - a
	g) (-25) - (-a)
- GV cho HS làm bài tập 50 trang 82 SGK.
Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 rồi cho hoạt động nhóm.
Dòng 1: kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên có
	3 x 2 - 9 = -3
Cột 1: kết quả là 25.
- HS: nêu quy tắc trừ, công thức:
	a - b = a + (-b)
- HS làm bài tập 77 SBT
a) (-28) - (-32) = (-28) +32 = 4
b) 50 - (-21) = 50 + 21 = 71
c) (-45) - 30 = (-45)+(-30)= -75
d) x - 80 = x + (-80)
e) 7 - a = 7 + (-a)
g) (-25) - (-a) = (-25) + a
- HS nghe GV hướng dẫn cách làm dòng 1 rồi chia nhau làm trong nhóm.
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Học thuộc các quy tắc phép cộng, trừ số nguyên.
- Bài tập số 49, 51, 52, 53 trang 82 SGK và 73, 74, 76 trang 63 SBT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC50.doc