Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng .

G/V : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng .

G/V : Đoạn thẳng AB là gì ? G/V : Thông báo :

+ Cách đọc tên đoạn thẳng

+ Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút).

HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng .

G/V : Đoạn thẳng RS là gì ?

G/V : Tương tự với đoạn thẳng PQ ?

G/V : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một .

G/V : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập

 38 (sgk : 116).

G/V : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ?

HĐ3 : G/V hướng dẫn H/S mô tả các trường hợp hình vẽ sgk

 (treo bảng phụ vẽ sẵn)

G/S : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra

 Ngoài ra ta còn có các trường hợp khác đó là giao điẻm có thể là các đầu mút H/S : Quan sát và thực hiện tương tự .

_ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy .

_ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ .

H/S : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116)

_ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự.

_ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên

H/S : BT 38 (sgk : tr116)

_ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.

H/S : Quan sát hình 33,

 hình 34,

 hình 35

 (sgk : tr 115).

_ Mô tả các hình đó .

_ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia .

Lên bảng vẽ các trường hợp đặc biệt khác I. Đoạn thẳng AB là gì ?

_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .

_ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.

_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA

_ Đoạn thẳng CD còn gọi là đoạn thẳng DC.

II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :

 Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau,

 Giao điểm là I

 Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau,

Giao điểm là điểm K

 Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy

 cắt nhau , giao điểm là điểm H

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 7, Bài 6: Đoạn thẳng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 30/09/2010 Tuần: 7
 Ngày dạy : 08/10/2010 Tiết : 7
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I/Mơc tiªu :
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 - Hs nắm được định nghĩa đoạn thẳng . Biết vẽ đoạn thẳng. 
 - Hiểu tường tận về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng 
KÜ n¨ng :
	 - Rèn luyện kỹ năng vẽ đoạn thẳng .
 - Biết nhận dạng đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Th¸i ®é :
 Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình , có tính nghiêm túc trong học 
 tập,cái đẹp trong vẽ hình hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy
 được ích lợi của bài hoc.	
II/ChuÈn bÞ cđa thÇy vµ trß :
	 G/V : G/V : Sgk, thước thẳng, bảng phụ vẽ các trường hợp cắt nhau
 của đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng .
 H/S : H/S : Nắm vững các trường hợp của tia , xem bài mới liên hệ
 giữa mối quan hệ hai tia với hai đoạn thẳng 
III/TiÕn tr×nh bµi d¹y : 
 1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số) (1 phút)
 6A1: 6A2:
 2 . Kiểm tra bài cũ:(gọi hai H/S kiểm tra bài cũ) (5 phút)
 Thế nào là đường thẳng, tia ? Cách vẽ mỗi loại ?
 H/S1 : Lên bảng vẽ hình trường hợp tia cắt đuờng thẳng và đoạn thẳng
 H/S2 : Lên bảng vẽ hình trường hợp hai tia cắt và hai tia song song với nhau 
 3 . Dạy bài mới : Bài 6 : ĐOẠN THẲNG (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Vẽ đoạn thẳng .
G/V : Thực hiện thao tác vẽ đoạn thẳng .
G/V : Đoạn thẳng AB là gì ? G/V : Thông báo :
+ Cách đọc tên đoạn thẳng 
+ Cách vẽ ( phải vẽ rõ hai mút).
HĐ2 : Củng cố khái niệm đoạn thẳng .
G/V : Đoạn thẳng RS là gì ?
G/V : Tương tự với đoạn thẳng PQ ?
G/V : Chú ý cách gọi tên hai đoạn thẳng trùng nhau là một .
G/V : Củng cố các khái niệm có liên quan ở bài tập 
 38 (sgk : 116).
G/V : Điểm khác nhau của đoạn thẳng, tia, đường thẳng là gì ?
HĐ3 : G/V hướng dẫn H/S mô tả các trường hợp hình vẽ sgk
 (treo bảng phụ vẽ sẵn)
G/S : Xét các vị trí khác nhưng không thường xảy ra 
 Ngoài ra ta còn có các trường hợp khác đó là giao điẻm có thể là các đầu mút
H/S : Quan sát và thực hiện tương tự .
_ Đánh dấu hai điểm A và B trên trang giấy .
_ Vẽ đoạn thẳng AB và nói rõ cách vẽ .
H/S : Làm BT 33, 35 (sgk : tr 115, 116)
_ Dựa vào định nghĩa đoạn thẳng AB phát biểu tương tự.
_ BT 34 chú ý nhận dạng đoạn thẳng, cách gọi tên 
H/S : BT 38 (sgk : tr116)
_ Phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
H/S : Quan sát hình 33, 
 hình 34, 
 hình 35 
 (sgk : tr 115).
_ Mô tả các hình đó .
_ Vẽ các trườnh hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn hẳng cắt đường thẳng, tia .
Lên bảng vẽ các trường hợp đặc biệt khác 
I. Đoạn thẳng AB là gì ?
_ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B .
_ Hai điểm A và B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
_ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA
_ Đoạn thẳng CD còn gọi là đoạn thẳng DC.
II. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng :
 Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau,
 Giao điểm là I
 Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau,
Giao điểm là điểm K
 Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
 cắt nhau , giao điểm là điểm H
 D . Củng cố: (2 phút)
 Ngay sau mỗi phần lý thuyết của bài học . Cho học sinh phân biệt các trường hợp bàng cách lên bảng mô tả lạ các hình vẽ và đọc các quan hệ đó 
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Học lý thuyết theo phần ghi tập . Làm các bài tập còn lại sgk : tr 116.
 Chuẩn bị bài 7 “ Độ dài đoạn thẳng “.
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc tiet 7.doc