Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

- Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp

- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu

- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài tập thực tế.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: Đèn chiếu, phim, bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập.

Hs: Giấy trong,bút viết phim

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.

– Vấn đáp

– Luyện tập và thực hành.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (6).

1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?

Bài tập 29 SBT.

Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13

b) Tập hợp B các số tự nhiê x mà x+8 = 8.

Giải.

Bài 29. SBT.

a) A={18}

b) B={0}

1) 2) Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?

Bài tập 19. SGK.

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Giải.

A={0; 1; 2; . 7; 8; 9}

B={0; 1; 2; 3; 4}

BAChọn câu trả lời sai.

Câu 1. Cho tập hợp X={28, 37, 51}

A. 28X B. {28,37}X C. XX D. 38X

Câu 2. Cho C là tập hợp các số chẵn; L là tập hợp các số lẻ, ta có:

A. NL B. LN C. CN D. NN

 2. LUYỆN TẬP.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp 
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu 
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài tập thực tế.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Đèn chiếu, phim, bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập.
Hs: Giấy trong,bút viết phim
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Vấn đáp
Luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. KIỂM TRA BÀI CŨ (6’).
Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Bài tập 29 SBT.
Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13
Tập hợp B các số tự nhiê x mà x+8 = 8.
Giải.
Bài 29. SBT.
A={18}
B={0}
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
Bài tập 19. SGK.
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Giải.
A={0; 1; 2;. 7; 8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4}
BA
Chọn câu trả lời sai. 
Câu 1.. Cho tập hợp X={28, 37, 51}
A. 28X	B. {28,37}X	C. XX	D. 38X
Câu 2. Cho C là tập hợp các số chẵn; L là tập hợp các số lẻ, ta có:
A. NL	B. LN	C. CN	D. NN 
	2. LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp
. Bài tập 21.
A={8, 9, 10, ,20}
+Gv gợi ý:A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+Gv hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK 
+Gv gọi 1 Hs lên tìm số phần tử của tập hợp B
B={10; 11; 12; ; 99 }
. Bài tập 23.
Tính số phần tử của tập hợp sau: 
D={21, 23, 25, ,99}
E={32, 34, 36, ,96}
+Gv yêu cấu Hs làm bài tập theo nhóm.
Nêu công thức tổng quát tính số của tập hợp các số chẵn từ số a đến số b (a<b)
Các số lẻ từ m đến n (m<n).
Tính số phần tử của tập hợp D, E.
+Gv gọi 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+Gọi 1 Hs nhận xét.
+Kiểm tra bài của các nhóm còn lại.
Dạng 2: Viết tập hợp. Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
. Bài tập 22.
+Gọi 2 Hs lên bảng.
+Gv yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng, kiểm tra 4 vở (giấy trong) của Hs 
. Bài tập 24.
A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10
B là tập hợp các số chẵn 
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với N.
+Gv dùng bảng phụ đưa bài tập 25 lên màn hình.
+Gọi Hs đọc đề bài.
+Gọi Hs viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
+ Gọi Hs viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
.Trò chơi: Gv ra đề bài
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử .
+Gv yêu cầu Hs toàn lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bảng.
Hs làm bài 21
A={8, 9, 10, ,20}
Có 20 – 8 +1 = 13 phần tử 
Hs ghi nhớ công thức tổng quát.
B={10; 11; 12; ; 99 }
Có 99 – 10 +1=90 phần tử
 Một Hs đại diện nhóm lên trình bày.
Tập hợp các số tự nhiên chẳn từ a đến b có:
(b – a):2 +1 (phần tử)
Tập hợp các số tự nhiên (lẻ) từ m đến n có:
(n – m):2 +1 (phần tử)
Tập hợp :
D={21, 23, 25, ,99}
Có (99 – 21):2+1=40 phần tử .
E={32, 34, 36, ,96}
Có (96 - 32):2 +1=33 phần tử 
Hs lên bảng.
Các Hs khác làm vào vở (giấy trong) .
C={0, 2, 4, 6, 8}.
L={11, 13, 15, 17, 19}.
A={18, 20, 22}.
B={25, 27, 29, 31}.
Hs lên bảng làm bài tập
A N
B N
N* N
. Bài tập 25.
Một Hs lên bảng.
A={Inđô; Mianma; Thái Lan; Việt Nam}.
B={Singapo; Brunây; Campuchia}
Hai nhóm, mỗi nhóm gồm 3 Hs lên bảng làm vào bảng phụ.
{1; 3}; {3; 5}; {5; 9}; 
{1; 5}; {3; 7}; {7; 9};
{1; 7}; {2; 9};
{1; 9}; {5; 7}
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp 
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b là: 
b -a+1 phần tử .
Tập hợp các số tự nhiên chẳn từ a đến b có:
(b – a):2 +1 (phần tử)
Tập hợp các số tự nhiên (lẻ) từ m đến n có:
(n – m):2 +1 (phần tử)
Dạng 2: Viết tập hợp. Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Dạng 3: Bài toán thực tế.
38
	3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’).
Xem lại bài học và các công thức tổng quát vừa học.
Làm các bài tập 34, 35, 36, 38, 40, 41 SBT
Bài 40.
Số có bố chữ số từ 1000 đến 9999
Bài 41.
Số chẵn có ba chữ số bắt đầu 100 đến 998.
Phép cộâng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
	4. Rút Kinh Nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc