Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011

I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết tìm số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp.

- Sử dụng chính xác kí hiệu: , , .

3. Thái độ:

- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.

II/. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh: chuẩn bị bài

III/. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

 Hoạt động 1:

 Kiểm tra :

 ?Nêu chú ý SGK/12 – Bài 29 (SBT)

? Nhận xét bài làm của bạn.

? Thế nào là tập hợp rỗng.

? Tính số phần tử của tập hợp C bằng cách nào.

 ? Tập hợp các số a đến b

Hoạt động 2:

 Chữa bài tập

? Áp dụng CT tính số phần tử của tập hợp B.

? Nhận xét bài làm của bạn?

? Các phân tử trong tập hợp là những số như thế nào.

? Nêu ý nghĩa của cách tính của công thức.

? Hãy tính số phần tử của tập D, E

 Bảng phụ.

? Viết tập hợp A thỏa mãn điều kiện gì.

? Tập hợp B thỏa mãn điều kiện gì.

? Hãy viết A; B .

Hoạt động 3:

 Giải bài tập

Bài Tập

a. Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp

X=

b. Nếu có 11 và 11 Thì có kết luận A B được không?

? Nêu cách tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp

? Tìm số phần tử của tập X ta làm thế nào

- Nhận xét bài làm của nhóm bạn

? Với X = tìm các tập con của tập X.

? Tại sao lại chưa thể kết luận

 A B được.

? Minh họa bài tập bằng sơ đồ ven

? Qua bài tập củng cố kiến thức nào

Hoạt động 4

 Củng cố

- Chốt kiến thức trọng tâm của bài.

- Trả lời.

- Là tập hợp không có phần tử nào

- (Số lớn nhất - Số bé nhất ) + 1

 \ (b – a) + 1 phần tử.

- Tính

- Nhận xét

- Các số chẵn liên tiếp nhau.

- Trả lời.

- Mỗi em làm một phần.

- 4 nước có diện tích lớn nhất.

- Trả lời.

- Hoạt động nhóm.

hoặc 2x – 6 = 0

 hoặc 3x-15 = 0 suy ra : x = 0

 hoặc x =3 hoặc x= 5

- Đại diện nhóm trả lời.

- Các nhóm nhận xét chéo.

- Các tập con của X là : ; ; ; ; ; Và

- Trả lời

Bài 29: (SBT/7)

 A= {18}; B = {0}

 C = N; D = .

Chữa bài tập

Bài 21: (SGK/14)

* TQ:

Tập hợp các số tự nhiên a-> b có:

 b – a + 1 phần tử.

 B = {10, 11, , 99}

 Có: 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.

Bài 23:

* TQ:

Tập hợp số chẵn a -> số chẵn b có:

 (b – a) : 2 + 1 ( phần tử)

* Tập hợp các số lẻ từ số m đến số lẻ thứ n : (n – m) : 2 + 1

 D = {21; 23; ; 99}

Bài 25:

 A = {indônêxia ; Mianma,

 Thái Lan; Việt Nam}

 B = {Xingapo ; Brunây;

 Campuchia}

II/ Giải bài tập

Bài Tập

a. Theo bài ra ta có:

2x ( 2x – 6 )( 3x - 15 ) = 0

 Khi :

Do đó : X =

Các tập con của tập hợp X là:

 ; ; ; ;

 và

b. Nếu có 11 và 11

 thì chưa thể kết luận A B

vì có thể phần tử khác 11 mà không thuộc B

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 139Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/8/2010
Ngày giảng: 01/09/2010.
Tiết 5
	 LUYỆN TẬP.	
I/. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp.
- Sử dụng chính xác kí hiệu: Ì, Î, Æ.
3. Thái độ: 
- Có ý thức trong việc học và làm bài tập.
II/. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: chuẩn bị bài
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1:
 Kiểm tra : 
 ?Nêu chú ý SGK/12 – Bài 29 (SBT)
? Nhận xét bài làm của bạn.
? Thế nào là tập hợp rỗng.
? Tính số phần tử của tập hợp C bằng cách nào.
 ? Tập hợp các số a đến b 
Hoạt động 2:
 Chữa bài tập
? Áp dụng CT tính số phần tử của tập hợp B.
? Nhận xét bài làm của bạn?
? Các phân tử trong tập hợp là những số như thế nào.
? Nêu ý nghĩa của cách tính của công thức.
? Hãy tính số phần tử của tập D, E
 Bảng phụ.
? Viết tập hợp A thỏa mãn điều kiện gì.
? Tập hợp B thỏa mãn điều kiện gì.
? Hãy viết A; B .
Hoạt động 3:
 Giải bài tập
Bài Tập 
a. Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp
X=
b. Nếu có 11 và 11 Thì có kết luận A B được không?
? Nêu cách tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp
? Tìm số phần tử của tập X ta làm thế nào
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn
? Với X = tìm các tập con của tập X.
? Tại sao lại chưa thể kết luận
 A B được. 
? Minh họa bài tập bằng sơ đồ ven
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào
Hoạt động 4
 Củng cố
- Chốt kiến thức trọng tâm của bài.
- Trả lời.
- Là tập hợp không có phần tử nào
- (Số lớn nhất - Số bé nhất ) + 1
 \ (b – a) + 1 phần tử.
- Tính 
- Nhận xét
- Các số chẵn liên tiếp nhau.
- Trả lời.
- Mỗi em làm một phần.
- 4 nước có diện tích lớn nhất.
- Trả lời.
- Hoạt động nhóm.
hoặc 2x – 6 = 0 
 hoặc 3x-15 = 0 suy ra : x = 0 
 hoặc x =3 hoặc x= 5
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm nhận xét chéo.
- Các tập con của X là : ;;;;; Và 
- Trả lời
Bài 29: (SBT/7)
 A= {18}; B = {0}
 C = N; D = Æ.
Chữa bài tập
Bài 21: (SGK/14)
* TQ:
Tập hợp các số tự nhiên a-> b có:
 b – a + 1 phần tử.
 B = {10, 11, , 99}
 Có: 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 23:
* TQ:
Tập hợp số chẵn a -> số chẵn b có:
 (b – a) : 2 + 1 ( phần tử)
* Tập hợp các số lẻ từ số m đến số lẻ thứ n : (n – m) : 2 + 1
 D = {21; 23; ; 99}
Bài 25:
 A = {indônêxia ; Mianma, 
 Thái Lan; Việt Nam}
 B = {Xingapo ; Brunây;
 Campuchia}
II/ Giải bài tập
Bài Tập 
Theo bài ra ta có:
2x ( 2x – 6 )( 3x - 15 ) = 0
 Khi : 
Do đó : X = 
Các tập con của tập hợp X là:
 ; ; ; ;
 và 
Nếu có 11 và 11 
 thì chưa thể kết luận A B 
vì có thể phần tử khác 11mà không thuộc B 
Dặn dò:
- Làm bài tập: còn lại SGK; 34, 35, 40, 42 (SBT)
 - Ôn lại phép cộng, nhân các số tự nhiên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc