Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng

A. Mục tiêu:

Đ Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)

Đ Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu

Đ Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

B. Chuẩn bị:

ỉ GV: Phấn màu, bảng phụ.

ỉ HS : Ôn tập các kiến thức đã học.

C. Tiến trình dạy – học:

HOẠT ĐÔNG GHI BẢNG

 Hoạt động 1: Kiểm tra (6phút)

- HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp

 như thế nào?

Chữa bài tập 29/SBT.

- HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.

Chữa bài tập 32/SBT.

 Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút)

Dạng 1: Tìm số phần tử của 1 số tập hợp cho trước:

- HS: Đọc đề.

- GV: Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20, sau đó GV hướng dẫn HS cách tìm số phần tử như SGK.

- GV: Công thức tổng quát: Tập hợp các số tư nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử?

- HS: Trả lời:

- GV: Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.

- HS: cả lớp cùng giải

- GV: Gọi HS nhận xét.

- GV: Cho HS làm theo nhóm bài tập 23/SGK. (Ghi công thức tổng quát trong hai trường hợp và tìm số phần tử của tập hợp D; E.)

Đại diện nhóm trình bày:

- Gọi HS nhận xét.

Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 tập hợp con của tập hợp cho trước:

- HS: Đọc đề bài 22/SGK.

- GV: Gọi HS lên bảng giải, HS tự giải

- Gọi HS nhận xét.

- GV cho HS quan sát bài tập 36/SBT và trả lời miệng:

 A = {1; 2; 3}

1 A (Đúng) {1} A (Sai)

3 A (Sai) {2; 3} A (Đúng)

(Yêu cầu HS giải thích tại sao)

- Cho HS đọc đề bài 24/SGK.

- HS: tự giải, 1 HS lên bảng trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 tập hợp con của tập hợp cho trước:

- GV: Treo bảng phụ bài 25/SGK.

- Gọi 1 HS lên bảng viết tập hợp A.

- Gọi 1 HS lên bảng viết tập hợp B.

- Cho HS quan sát bài tập 39/SBT.

- Gọi HS trả lời:

 M B ; M A ; B A

Bài tập 21/SGK:

A = {8; 9; 10; ; 20}

Có 20 – 8 + 1 =13 phần tử

Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.

B = {10; 11; 12; ; 99}

Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử

Bài tập 23/SGK:

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:

 (b – a):2 + 1 (phần tử)

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có:

 (m – n):2 + 1 (phần tử)

- Tập hợp D = {21; 23; 25; ; 99}

có (99 – 21):2 + 1 = 40 (phần tử)

- Tập hợp E = {32; 34; 36; ; 96}

có (96 – 32):2 + 1 = 33 (phần tử)

Bài tập 22/SGK:

a. C = {0; 2; 4; 6; 8}

b. L = {11; 13; 15; 17; 19}

c. A = {18; 20; 22}

d. B = {25; 27; 29; 31}

Bài tập 24/SGK:

 A N

 B N

 N* N

Bài tập 25/SGK:

A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}

B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 86Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Võ Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	 Ngày soạn: 23/08/2009
Tiết :5	 Ngày dạy: 26/08/2009 
	'4: luyện tập
A. Mục tiêu:
Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu 
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ.
HS : Ôn tập các kiến thức đã học.
C. Tiến trình dạy – học:
Hoạt đông
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra (6phút)
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp 
 như thế nào? 
Chữa bài tập 29/SBT.
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
Chữa bài tập 32/SBT. 
 Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút)
Dạng 1: Tìm số phần tử của 1 số tập hợp cho trước:
- HS: Đọc đề.
- GV: Tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20, sau đó GV hướng dẫn HS cách tìm số phần tử như SGK.
- GV: Công thức tổng quát: Tập hợp các số tư nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử?
- HS: Trả lời:
- GV: Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B.
- HS: cả lớp cùng giải
- GV: Gọi HS nhận xét.
- GV: Cho HS làm theo nhóm bài tập 23/SGK. (Ghi công thức tổng quát trong hai trường hợp và tìm số phần tử của tập hợp D; E.)
Đại diện nhóm trình bày:
- Gọi HS nhận xét.
Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 tập hợp con của tập hợp cho trước:
- HS: Đọc đề bài 22/SGK.
- GV: Gọi HS lên bảng giải, HS tự giải
- Gọi HS nhận xét.
- GV cho HS quan sát bài tập 36/SBT và trả lời miệng:
 A = {1; 2; 3}
1 A (Đúng) {1} A (Sai)
3 A (Sai) {2; 3} A (Đúng)
(Yêu cầu HS giải thích tại sao)
- Cho HS đọc đề bài 24/SGK.
- HS: tự giải, 1 HS lên bảng trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
Dạng 2: Viết tập hợp, viết 1 tập hợp con của tập hợp cho trước:
- GV: Treo bảng phụ bài 25/SGK.
- Gọi 1 HS lên bảng viết tập hợp A.
- Gọi 1 HS lên bảng viết tập hợp B.
- Cho HS quan sát bài tập 39/SBT.
- Gọi HS trả lời:
 M B ; M A ; B A
Bài tập 21/SGK:
A = {8; 9; 10; ; 20}
Có 20 – 8 + 1 =13 phần tử
Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12;  ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Bài tập 23/SGK:
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
 (b – a):2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có:
 (m – n):2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp D = {21; 23; 25; ; 99}
có (99 – 21):2 + 1 = 40 (phần tử) 
- Tập hợp E = {32; 34; 36; ; 96}
có (96 – 32):2 + 1 = 33 (phần tử)
Bài tập 22/SGK:
C = {0; 2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
A = {18; 20; 22}
B = {25; 27; 29; 31}
Bài tập 24/SGK:
 A N
 B N
 N* N 
Bài tập 25/SGK:
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}
B = {Xingapo, Brunây, Campuchia}
 Hoạt đông 3:
- BTVN: 34, 35, 36, 37, 40, 41, 42/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 - Tiet 5.doc