I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
-Kỹ năng:Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
-Thái độ:Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng viết tập hợp, sử dụng đúng các kí hiệu.
III. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định: Kiểm diện
2/Sửa bài tập cũ:( Lồng vào tiết luyện tập)
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.
-Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
-Hoạt dộng 2:Giải bài tập mới.
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước
A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
GV cho HS giải tiếp BT 21SGK/14
HS trình bày bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.GV đánh giá.
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
-GV cho HS làm BT23SGk/14. BT23SGK/14:Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<>
- Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m<>
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
GV gọi HS lên bảng làm BT 22SGK/14.
- Gọi hai HS lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
BT 24 SGK/14
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
4/ Củng cố luyện tập:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
GV đưa đề bàiBT25SGK/14:
Gọi HS đọc to đề, một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
-GV nêu đề bài và cho HS thi đua làm BTtrò chơi vào bảng nhóm ,đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
1/ Sửa bài tập cũ:
SGK/12
BT18 SGK/13:
A là tập hợp có một phần tử chính là phần tử 0.
BT20 SGK/13:
a/ 15 A
b/ A
c/ A
2/ Bài mới
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
BT 21SGK/14:
A=
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Có 99-10+1= 90 phần tử
BT23SGK/14
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
-Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= 0; 2; 4; 6; 8
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
BT 24 SGK/14
A N
B N
N* N
III. Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b)="" ta="">
( b-a): 2 + 1 ( phần tử)
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẻ tư m đến n ( m < n)="" ta="" lấy="">
(n –m ): 2+ 1 ( phần tử).
BT25SGK/14:
A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam
B= Xingapo; Brunay; Campuchia
Đáp án:
1; 3 3; 5 5; 9
1; 5 3; 7 7; 9
1; 7 3; 9
1; 9 5;7
Bài LT – Tiết 5 LUYỆN TẬP Tuần dạy 2 I. MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) -Kỹ năng:Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu -Thái độ:Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng viết tập hợp, sử dụng đúng các kí hiệu. III. CHUẨN BỊ: -GV: Thước, phấn màu -HS: bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định: Kiểm diện 2/Sửa bài tập cũ:( Lồng vào tiết luyện tập) 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1: Sửa BT cũ. -Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? -Hoạt dộng 2:Giải bài tập mới. Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước A= 8; 9; 10 .; 20 + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 + GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK Công thức tổng quát trong SGK GV cho HS giải tiếp BT 21SGK/14 HS trình bày bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.GV đánh giá. B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 -GV cho HS làm BT23SGk/14. BT23SGK/14:Tính số phần tử của tập hợp như sau: D= 21 ; 23; 25; . . .; 99 E = 32; 34; 36;. . . ; 96 GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm Yêu cầu của nhóm: Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b) Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m< n) -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. Gọi HS nhận xét. Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. GV gọi HS lên bảng làm BT 22SGK/14. Gọi hai HS lên bảng Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng BT 24 SGK/14 A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N 4/ Củng cố luyện tập: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? GV đưa đề bàiBT25SGK/14: Gọi HS đọc to đề, một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất. -GV nêu đề bài và cho HS thi đua làm BTtrò chơi vào bảng nhóm ,đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử 1/ Sửa bài tập cũ: SGK/12 BT18 SGK/13: A là tập hợp có một phần tử chính là phần tử 0. BT20 SGK/13: a/ 15 A b/ A = c/ A 2/ Bài mới Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: BT 21SGK/14: A= Có 20 -8 + 1= 13 phần tử Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 Có 99-10+1= 90 phần tử BT23SGK/14 -Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b- a): 2+ 1( phần tử) -Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có: (n- m):2 + 1 ( phần tử) D= 21 ; 23; 25; . . .; 99 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử) E = 32; 34; 36;. . . ; 96 Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử) Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước Bài tập 22/14 SGK a/ C= 0; 2; 4; 6; 8 b/ L = 11; 13; 15; 17; 19 c/ A= 18 ; 20 ; 22 d/ B = 25; 27; 29; 31 BT 24 SGK/14 A N B N N* N III. Bài học kinh nghiệm: -Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy ( b-a): 2 + 1 ( phần tử) - Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẻ tư m đến n ( m < n) ta lấy (n –m ): 2+ 1 ( phần tử). BT25SGK/14: A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam B= Xingapo; Brunay; Campuchia Đáp án: 1; 3 3; 5 5; 9 1; 5 3; 7 7; 9 1; 7 3; 9 1; 9 5;7 5./Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem lại các bài tập đã giải -Chuẩn bị bài 5.Phép cộng và phép cộng. V. RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: