Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)

-Kỹ năng:Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu

-Thái độ:Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng viết tập hợp, sử dụng đúng các kí hiệu.

III. CHUẨN BỊ:

-GV: Thước, phấn màu

-HS: bảng nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định: Kiểm diện

2/Sửa bài tập cũ:( Lồng vào tiết luyện tập)

3/Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

 NỘI DUNG BÀI HỌC

-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.

-Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?

- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?

-Hoạt dộng 2:Giải bài tập mới.

 Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước

 A= 8; 9; 10 .; 20

+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20

+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK

Công thức tổng quát trong SGK

GV cho HS giải tiếp BT 21SGK/14

 HS trình bày bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.GV đánh giá.

B= 10; 11; 12;. . . . ; 99

-GV cho HS làm BT23SGk/14. BT23SGK/14:Tính số phần tử của tập hợp như sau:

D= 21 ; 23; 25; . . .; 99

E = 32; 34; 36;. . . ; 96

GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm

Yêu cầu của nhóm:

- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<>

- Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m<>

-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.

Gọi HS nhận xét.

Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.

GV gọi HS lên bảng làm BT 22SGK/14.

- Gọi hai HS lên bảng

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng

BT 24 SGK/14

A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10

B là tập hợp các số chẵn

N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0

Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N

4/ Củng cố luyện tập:

Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?

GV đưa đề bàiBT25SGK/14:

Gọi HS đọc to đề, một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.

-GV nêu đề bài và cho HS thi đua làm BTtrò chơi vào bảng nhóm ,đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc:

Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử

 1/ Sửa bài tập cũ:

SGK/12

BT18 SGK/13:

A là tập hợp có một phần tử chính là phần tử 0.

BT20 SGK/13:

a/ 15 A

b/ A

c/ A

2/ Bài mới

Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:

BT 21SGK/14:

A=

Có 20 -8 + 1= 13 phần tử

Công thức tổng quát:

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử

B= 10; 11; 12;. . . . ; 99

Có 99-10+1= 90 phần tử

BT23SGK/14

-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:

( b- a): 2+ 1( phần tử)

-Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:

(n- m):2 + 1 ( phần tử)

D= 21 ; 23; 25; . . .; 99

 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)

E = 32; 34; 36;. . . ; 96

Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)

Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước

Bài tập 22/14 SGK

a/ C= 0; 2; 4; 6; 8

b/ L = 11; 13; 15; 17; 19

c/ A= 18 ; 20 ; 22

d/ B = 25; 27; 29; 31

BT 24 SGK/14

A N

B N

N* N

III. Bài học kinh nghiệm:

-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b)="" ta="">

 ( b-a): 2 + 1 ( phần tử)

- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẻ tư m đến n ( m < n)="" ta="" lấy="">

 (n –m ): 2+ 1 ( phần tử).

BT25SGK/14:

A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam

B= Xingapo; Brunay; Campuchia

Đáp án:

1; 3 3; 5 5; 9

1; 5 3; 7 7; 9

1; 7 3; 9

1; 9 5;7

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 62Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài LT – Tiết 5	LUYỆN TẬP
Tuần dạy 2
I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
-Kỹ năng:Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu 
-Thái độ:Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng viết tập hợp, sử dụng đúng các kí hiệu.
III. CHUẨN BỊ:
-GV: Thước, phấn màu
-HS: bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định: Kiểm diện
2/Sửa bài tập cũ:( Lồng vào tiết luyện tập) 
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-Hoạt động 1: Sửa BT cũ.
-Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
-Hoạt dộng 2:Giải bài tập mới.
 Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước
 A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
GV cho HS giải tiếp BT 21SGK/14 
 HS trình bày bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét.GV đánh giá.
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
-GV cho HS làm BT23SGk/14. BT23SGK/14:Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b)
Các số lã từ số lẽ m đến số lẽ n ( m< n)
-GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
GV gọi HS lên bảng làm BT 22SGK/14.
Gọi hai HS lên bảng
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
BT 24 SGK/14
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
4/ Củng cố luyện tập:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
GV đưa đề bàiBT25SGK/14:
Gọi HS đọc to đề, một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, 1 HS viết tập hợp 3 nước có diện tích nhỏ nhất.
-GV nêu đề bài và cho HS thi đua làm BTtrò chơi vào bảng nhóm ,đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
1/ Sửa bài tập cũ:
SGK/12
BT18 SGK/13:
A là tập hợp có một phần tử chính là phần tử 0.
BT20 SGK/13:
a/ 15 A 
b/ A
=
c/ A
2/ Bài mới
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
BT 21SGK/14:
A=
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát: 
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Có 99-10+1= 90 phần tử
BT23SGK/14
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
-Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= 0; 2; 4; 6; 8
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
BT 24 SGK/14
A N
B N
N* N
III. Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn từ a đến b (a < b) ta lấy
 ( b-a): 2 + 1 ( phần tử)
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên lẻ tư m đến n ( m < n) ta lấy 
 (n –m ): 2+ 1 ( phần tử).
BT25SGK/14:
A= Inđô; Mi-an-ma; Thái lan; Việt Nam
B= Xingapo; Brunay; Campuchia
Đáp án:
1; 3 3; 5 5; 9
1; 5 3; 7 7; 9
1; 7 3; 9 
1; 9 5;7
 5./Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải
-Chuẩn bị bài 5.Phép cộng và phép cộng.
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
-Nội dung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
-Phương pháp:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-Sử dụng ĐDDH & TBDH: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doc5.doc