1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
b. Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đóan trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một lọat hiện tượng ( tóan học) liên tiếp và phép tương tự.
c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng, đặt vấn đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS: 61
4.2 KTBC:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
Làm bài 65 SBT/ 61.( 10đ)
HS2: Làm bài 71 Tr. 62 SBT
Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.(10đ)
Nêu đúng quy tắc cộng hai số nguyên
Làm đúng yêu cầu bài tập
Thực hiện đúng bài tập
Nêu được tính chất phép cộng số nguyên
Tiết : 49 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Ngày dạy:.. 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. b. Kĩ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đóan trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một lọat hiện tượng ( tóan học) liên tiếp và phép tương tự. c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng, đặt vấn đề. 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định: KDHS: 61 4.2 KTBC: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Làm bài 65 SBT/ 61.( 10đ) HS2: Làm bài 71 Tr. 62 SBT Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.(10đ) Nêu đúng quy tắc cộng hai số nguyên Làm đúng yêu cầu bài tập Thực hiện đúng bài tập Nêu được tính chất phép cộng số nguyên 4.3 BaØi mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên: GV: nêu vấn đề nhu sách giáo khoa. HS: thực hiện ?1 trên bảng phụ Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3 -1 và 3 +(-1) 3 -2 và 3 +(-2) 3 -3 và 3 +(-3) 3 -4 =? 3 -5 =? HS: hoàn thành các bài tập GV: Qua các ví dụ em thử đề xuất: Muốn trừ đi 1 số nguyên, ta có thể làm thế nào? HS: nêu ý kiến của mình GV: nhấn mạnh: khi trừ đi 1 số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV: giới thiệu nhận xét SGK Hoạt động 2: Ví dụ GV: nêu ví dụ SGK /81 Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải làm như thế nào? HS: làm bài tập 48/82 GV:Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? HS: trả lời Nhận xét. GV: giải thích thêm: chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. 1/ Hiệu của hai số nguyên: Ví dụ : ? SGK/ 81 3-4 = 3+ (-4) 3-5 = 3 + (-5) 2 – (-1) = 2+ 1 2- (-2) = 2+ 2 Quy tắc: SGK/ 81 a-b = a+ (-b) 2/ Ví dụ: SGK/ 81 Nhận xét : SGK/81 Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được. 4.4 Củng cố, luyện tập GV: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả?: a/ ( -28) – (-32) b/ 50 – (-21) c/ (-45) – 30 d/ x- 80 e/ 7-a g/ (-25) – (-a) HS: thảo luận hoàn thành Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm HS: Cả lớp làm bài tập 50 SGK/ 82 GV: Hướng dẫn tòan lớp cách làm 1 dòng rồi thực hiện họat động nhóm. HS: kiểm tra bài làm của hai nhóm. Bài tập nâng cao: GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). = (-28) + 32 = 32 – 28 = 4 = 50 + 21 = 71 = (-45) + (-30) = -(45+ 30) = -75 = x+ (-80) =7 + (-a) = (-25) + a = a- 25. Bài tập nâng cao: Tìm xZ biết: Giải x+8 =6 x+8 = 6 x= 6-8 ; x= -2 x+8 =-6 x= -6-8 ; x=-14 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. + Bài tập 49, 51, 52, 53 tr.82 SGK và 73; 74; 76 SBT / 63. + Tiết sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: