Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

 I/MỤC TIÊU:

 *Kiến thức.

 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

 *Kĩ năng.

 Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số co ùhay không chia hết cho 3, cho 9.

 * Thái độ.

 Rèn luyện tính cẩn thận khi phát biểu và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.

II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:

 HS v ận d ụng các dấu hiệu chia hết cho 3,cho9 v ào vi ệc gi ải b ài t ập .

III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:

 Phiếu học tập , bảng phụ ghi c ác b ài t ập.

 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:

 GV : GA,SGK,phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập .

 HS : Tập ghi chép, SGK, Ôn lại kiến thức đã học .

 V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

 Hoạt động 1: (7’) Kiểm tra

*Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Dấu hiệu để nhận biết một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

Trong các số sau số nào chia hết cho 2,số nào chia hết cho 5?

213;435;680;156.

Gv nhận xét cho điểm.

Biết 127<><>

*ĐVĐ: Thực hiên phép chia 2142 : 9 và 5142 : 9 xem số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9?

Ta thấy cả hai số đã cho đều tận cùng là 142 nhưng một số thì chia hết cho 9 còn số còn lại thì không.Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng .Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? *HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là số 0.

Số chia hết cho 2là 680;156

Số chia hết cho 5là 435;680.

HS khác nhận xét.

* 2142 chia hết cho 9, 5142 không chia hết cho 9

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :8
Tiết : 22
NS: 10/09/10
ND:27/09/1000 
:
 §12: DAÁU HIEÄU CHIA HEÁT CHO 3, CHO 9
 –&—
 I/MỤC TIÊU:
 *Kiến thức.
 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 *Kĩ năng.
 Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số co ùhay không chia hết cho 3, cho 9.
 * Thái độ.
 Rèn luyện tính cẩn thận khi phát biểu và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 HS v ận d ụng các dấu hiệu chia hết cho 3,cho9 v ào vi ệc gi ải b ài t ập .
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:
 Phiếu học tập , bảng phụ ghi c ác b ài t ập.. 
 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
 GV : GA,SGK,phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập .
 HS : Tập ghi chép, SGK, Ôn lại kiến thức đã học .
 V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: (7’)
Kiểm tra
*Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Dấu hiệu để nhận biết một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? 
Trong các số sau số nào chia hết cho 2,số nào chia hết cho 5?
213;435;680;156.
Gv nhận xét cho điểm.
Biết 127< n< 162
*ĐVĐ: Thực hiên phép chia 2142 : 9 và 5142 : 9 xem số nào chia hết cho 9 , số nào không chia hết cho 9?
Ta thấy cả hai số đã cho đều tận cùng là 142 nhưng một số thì chia hết cho 9 còn số còn lại thì không.Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng .Vậy nó liên quan đến yếu tố nào?
*HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì số tận cùng phải là số 0.
Số chia hết cho 2là 680;156
Số chia hết cho 5là 435;680.
HS khác nhận xét.
* 2142 chia hết cho 9, 5142 không chia hết cho 9
Hoạt động 2: (5’)
1/. Nhận xét mở đầu:
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các số chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) +(3.99 +7.9)
= (Tổng các chữ số )+ (số chia hết cho 9)
- Quan sát.
Từ vd em rút ra được nhận xét gì?
- Rút ra nhận xét như SGK 
Nhận xét:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số chia hết cho 9.
+ Qua đó, hãy viết số 253 dưới dạng tổng các chữ số cộng với 1 số chia hết cho 9
+ Cả lớp viết số 253 dưới dạng tổng các chữ số cộng với 1 số chia hết cho 9.
Ho ạt đ ộng 3: (10’)
2. Daáu hieäu chia heát cho 9 
* Trở lại VD số 378
378 = (3 + 7 + 8) + (3.99 +7.9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
mà 18 9 nên 378 9
+ Qua đó ta có kết luận gì về số có tổng các chữ số chia hết cho 9?
Y/C HS nhận xét.
+ Xét số 253 có chia hết cho 9 không?
- Vì sao số 253 9?
- Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì ntn với 9?
 -Y/C HS nhận xét.
+ Quan sát.
2 HS rút ra kết luận 1 
- Nhận xét.
- Quan sát.
-HS trả lời.
-2 HS rút ra kết luận 2.
 -Nhận xét.
+ Haõy phaùt bieåu daáu hieäu chia heát cho 9.
- 4 HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
*Cuûng coá: cho HS laøm ?1
(Yeâu caàu HS giaûi thích ñeå cuûng coá keát luaän 1,2)
-Cho HS thaûo luaän laøm ?1
-Y/C HS nhaän xeùt thoáng nhaát caâu traû lôøi.
2HS trả lời:
621 9 vì 6+2+1 =9 9
6354 9 vì 6+3+5+4 9
1520 9 vì 1+5+2+0 9
+ Cả lớp thực hiện vào bảng phụ theo nhóm.
–HS nhận xét.
Hoạt động 4: (10’)
3/. Dấu hiệu chia hết cho3:
- Qua đó số nào chia hết cho 3? Số nào không chia hết cho 3? 
* Rút ra kết luận về số có điều kiện nào thì chia hết cho 3?
* Số ntn thì không chia hết cho3.
 * Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
* Làm ?2 tr.41.
-Gọi 1 HS đọc đề.
- 3 HS trả lời.
Vậy số 3thì tổng các chữ số của nó phải 3
2031 = (2+0+3+1)+(số 9)
 = 6 + (số 9)
4315 = (3+4+1+5)+(số 9)
 = 13 + (số 9)
6 3 và số 9 thì 3
nên 2031 3
số 9 thì 3 nhưng 13 3 
nên 4315 3 
* 2 HS phát biểu kết luận 1 số 3, nhận xét.
* 2 HS phát biểu kết luận 2 số 3, nhận xét.
* 4 HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Ghi vở
* 1 HS đọc ?2, 
3 HS trả lời.
*= 2;5;8 thì 157* 3
(1572; 1575; 1678)
- Nhận xét.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Hoạt động 5: (10’)
Củng cố
* Qua đó, dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
BT 101 tr.41 SGK
-Gọi 2 HS đọc đề.
- Gọi HS lên bảng giải.
BT 102 tr.41 SGK
-Gọi 2 HS đọc đề.
GV cho HS làm vào giấy để kiểm tra
Gọi 2 HS lên bảng sửa.
BT 104 Tr. 42 SGK
Điền chữ số vào dấu * để:
5*8 3
6*3 9
43* 3 và 5
*81* 2;3;5;9
Hướng dẫn câu a 
 * Hướng dẫn 104 d
*Trước hết xét *81* chia hết cho 2, cho 5 => tận cùng bằng chữ số nào?
Số *810 9 => chữ số đầu tiên bằng bao nhiêu khi ta dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9? Trả lời.
Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu 3; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- HS lên bảng thực hiện
2 HS đọc đề.
Làm vào giấy.
2 HS lên bảng, số còn lại quan sát và nhận xét
HS đọc đề
Quan sát.
3 HS lên bảng làm câu b,c,d
HS nhận xét.
BT 101 tr.41 SGK
S ố chia h ết cho 3 là: 1347,6534,93258.
S ố chia h ết cho 9 là: 93258,
6534.
* BT 102 tr.41 SGK
a/ A = {3564; 6531; 6570; 1248}.
b/ B = {3564; 6570}
c/ B Ì A
BT 104 Tr. 42 SGK
* Î{2; 5; 8}
(528; 558; 588) 
*Î{0; 9} (603; 693)
*= 5 (435)
d)Số đó là : 9810
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà .
Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Xem lại dấu hiệu chia hết cho 5 
Làm BT 101; 103; 105 tr.41 + 42 SGK(dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9)
Tiết sau “ Luyện tập ”

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC6 (TIET22).doc