I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :- HS hiểu được phép trừ hai số nguyên.
2.Kĩ năng : - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
3.Thái độ : - Bước đầu hình thành được dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng.
2. HS: Đọc trước bài.
III. Phương pháp:
- Hướng dẫn, vấn đáp, rèn luyện, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A2 :
2. Kiểm tra bài cũ: (12)
1) Tính và so sánh: a) 3 – 1 và 3 + (-1) b) 3 – 2 và 3 + (-2)
c) 3 – 3 và 3 + (-3) d) 2 – 2 và 2 + (-2)
e) 2 – 1 và 2 + (-1) g) 2 – 0 và 2 + 0
2) Sau khi kiểm tra xong, GV cho HS dự đoán: h) 3 – 4 = ?
i) 3 – 5 = ?
k) 2 – (-1) = ?
l) 2 – (-2) = ?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên (8)
-GV: Ta có: 3 – 1 = 3 + (-1) nghĩa là từ phép trừ ta chuyển thành phép cộng. Hai số 1 và -1 là hai số như thế nào với nhau?
-GV: Như vậy, ta đã chuyển từ phép trừ thành phép cộng nhưng mà cộng với số như thế nào với số ban đầu?
-GV: Giới thiệu thế nào là phép trừ hai số nguyên
-HS: Hai số đối nhau.
-HS: Cộng với số đối của số ban đầu.
-HS: Chú ý và nhắc lại 1. Hiệu của hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b.
Hiệu của số nguyên a với số nguyên b kí hiệu là: a – b
Ngày Soạn:12/12/2012 Ngày dạy : 15/12/2012 Tuần: 16 Tiết: 49 §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :- HS hiểu được phép trừ hai số nguyên. 2.Kĩ năng : - Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. 3.Thái độ : - Bước đầu hình thành được dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự. II. Chuẩn bị: GV: SGK, thước thẳng. HS: Đọc trước bài. III. Phương pháp: - Hướng dẫn, vấn đáp, rèn luyện, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : 2. Kiểm tra bài cũ: (12’) Tính và so sánh: a) 3 – 1 và 3 + (-1) b) 3 – 2 và 3 + (-2) c) 3 – 3 và 3 + (-3) d) 2 – 2 và 2 + (-2) e) 2 – 1 và 2 + (-1) g) 2 – 0 và 2 + 0 Sau khi kiểm tra xong, GV cho HS dự đoán: h) 3 – 4 = ? i) 3 – 5 = ? k) 2 – (-1) = ? l) 2 – (-2) = ? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên (8’) -GV: Ta có: 3 – 1 = 3 + (-1) nghĩa là từ phép trừ ta chuyển thành phép cộng. Hai số 1 và -1 là hai số như thế nào với nhau? -GV: Như vậy, ta đã chuyển từ phép trừ thành phép cộng nhưng mà cộng với số như thế nào với số ban đầu? -GV: Giới thiệu thế nào là phép trừ hai số nguyên -HS: Hai số đối nhau. -HS: Cộng với số đối của số ban đầu. -HS: Chú ý và nhắc lại 1. Hiệu của hai số nguyên Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b. Hiệu của số nguyên a với số nguyên b kí hiệu là: a – b a – b = a + (– b) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV GHI BẢNG phép trừ hai số nguyên và công thức tổng quát của phép trừ. -GV: Trình bày VD giúp HS hiểu rõ hơn nữa. -GV: à Chốt ý. Hoạt động 2: Ví dụ (10’) -GV: Cho HS đọc VD -GV: Nhiệt độ giảm 40C nghĩa là ta phải dùng phép cộng hay phép trừ? -GV: Giới thiệu nhận xét như trong SGK. -GV: à Chốt ý. -HS: Chú ý theo dõi. -HS: Một HS đọc to VD. -HS: Phép trừ 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 -HS: Chú ý và nhắc lại VD: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5 2. Ví dụ: (SGK) Giải: Nhiệt đôï giảm 40C nên ta có: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy, nhiệt đọ hôm nay ở SaPa là -10C Nhận xét: Phép trừ trong N không phải lúc nào cũng thực hiện được, còn trong Z thì luôn thực hiện được. 4. Củng cố ( 10’) - GV cho HS nhắc lại cách trừ hai số nguyên. - Cho HS làm các bài tập 47, 48, 49. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 4’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 51, 52, 53, 54. (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: