A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
2. Kỷ năng:
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
3.Thái độ:
Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 5’
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
Phép trừ số nguyên được thực hiện như thế nào?
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 10
GV: Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
HS: Số bị trừ số trừ.
GV: ĐVĐ vào bài.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
GV: Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ?
HS: Quy tắc SGK.
a - b = a + (- b).
GV: Yêu cầu HS làm bài tậpp 47.
GV : nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
GV: lấy mộ số ví dụ khác cho HS luyện tập 1. Hiệu hai số nguyên:
?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét:
3 - 1 = 3 + (- 1) = 2.
3 - 2 = 3 + (- 2) = 1.
3 - 3 = 3 + (- 3) = 0.
Tương tự:
3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1.
3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2.
b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0.
2 - 1 = 2 + (- 1) = 1.
2 - 0 = 2 + 0 = 2.
2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
2 - (- 2) = 2 + 2 = 4.
Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b
Bài 47:
2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5.
1 - (- 2) = 1 + 2 = 3.
(- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7.
- 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1.
Tiết 49 §7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 28/11 Ngày giảng: 6C: 30/11 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. 2. Kỷ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. 3.Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 5’ Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ Phép trừ số nguyên được thực hiện như thế nào? 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 10 GV: Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ? HS: Số bị trừ số trừ. GV: ĐVĐ vào bài. GV: Yêu cầu HS làm ?1. GV: Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ? HS: Quy tắc SGK. a - b = a + (- b). GV: Yêu cầu HS làm bài tậpp 47. GV : nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV: lấy mộ số ví dụ khác cho HS luyện tập 1. Hiệu hai số nguyên: ?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2. 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1. 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0. Tương tự: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1. 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2. b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0. 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1. 2 - 0 = 2 + 0 = 2. 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4. Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b Bài 47: 2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5. 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. (- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7. - 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1. 2. Hoạt động 2: 10 GV: nêu VD. GV: Yêu cầu HS đọc. GV: Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ? GV: Yêu cầu HS làm bài tập 48 . GV: Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z. 2. Ví dụ: VD: Giải Do nhiệt độ giảm 40 C.nên ta có : 3-4 = 3+(-4) = -1 trả lời: Nhiệt độ hôm nay ở SaPa là : -10 C Bài 48: 0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7. 7 - 0 = 7 + 0 = 7. a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (- a) = - a. 3. Củng cố: 10 GV: ra một số bài để HS luyện tập BT 47 Tính : 2-7 = 2 + (-7) = -5 1-(-2) = 1+2 = 3 (-3 ) - (-4 )=( -3) + (-4 )= -7 BT 48 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK. 74; 74; 76 . E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: