Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 73 - Bài 4: Rút gọn phân số

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 73 - Bài 4: Rút gọn phân số

· Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số , phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số , đưa phân số về dạng tối giản .

· Kỹ năng : Bước đầu có kỉ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.

· Thái độ: Giúp hs tính cẩn thận , tỉ mỉ .

HS hiểu thế nào là rút gọn phân số , phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số , đưa phân số về dạng tối giản .

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 73 - Bài 4: Rút gọn phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết : 73	§4.RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I.MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số , phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số , đưa phân số về dạng tối giản .
Kỹ năng : Bước đầu có kỉ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Thái độ: Giúp hs tính cẩn thận , tỉ mỉ .
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số , phân số tối giản và biết cách rút gọn phân số , đưa phân số về dạng tối giản .
II.CHUẨN BỊ 
GV : Bảng phu giáo án . 
HS :Bảng phụ và bút viết , học bài và làm bài tập ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Ổn định tình hình lớp :(1ph)HS vắng 6A4:	6A5:
 2/ Kiểm tra bài cũ : (5ph)
 +Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dưới dạng tổng quát.
 + Điền số thích hợp vào ô vuông. 	:5 .?
 	 :? .? 
 +Khi nào 1 phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên? Cho ví dụ.
 3/ Bài mới: 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
16ph
Hoạt Động1: Cách rút gọn phân số
? Giải thích vì sao : 
Vậy số 2 có quan hệ như thế nào đối với tử và mẫu của phân số ?
? Em có nhận xét gì về tử và mẫu của ?
Ta lại xét tương tự như trên ?
GV khẳng định : Mỗi lần chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho một ƯC khác 1 của chúng ta được 1 phân số đơn giản hơn và bằng phân số đã cho .Cách làm như vậy gọi là rút gọn phân số .
?Vậy thế nào là rút gọn phân số ?
?Rút gọn phân số 
Gọi HS lên bảng làm .
-Dựa vào tính chất cơ bản của phân số để giải thích (chia 2 cho cả tử và mẫu của phân số ).
2ƯC (tử; mẫu).
-Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đã cho.
-HS xét tương tự như trên.
- Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC khác 1 và -1 của chúng.
-HS lên bảng làm ví dụ và ; các HS khác làm vào vở và nhận xét .
1.Cách rút gọn phân số
Quy tắc : Muốn rút gọn một phân số là ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ƯC(khác 1và–1) của chúng.
Ví dụ: 
Rút gọn phân số 
=
Làm 
12ph
10ph
Hoạt Động2: Thế nào là phân số tối giản?
? Hãy rút gọn các phân số sau: và nêu nhận xét về ƯC của tử và mẫu ?
GV khẳng.định: các phân số trên là phân số tối giản.Vậy thế nào là phân số tối giản?
Làm 
?Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
? Rút gọn các phân số chưa tối giản ở 
? Nêu mqh giữa các số 3;4;7 với tử và mẫu của các phân số tương ứng ?
- Quan sát các phân số tối giản như: em thấy tử và mẫu của
chúng quan hệ như thế nào với nhau?
–Ta rút ra các chú ý sau, khi rút gọn một phân số.
? Nhắc lại cách rút gọn phân số về dạng tối giản .
1.Chọn đáp án đúng:bằng 
2.Trò chơi: GV cử 2 đội trưởng.
 Nội dung: Hãy lấy các số thứ tự ở cột A điền vào cột B (ở bảng bên )cho đúng
Luật chơi: 2 đội mỗi đội 5 người. Mỗi đội 1viên phấn chuyền tay nhau viết lần lượt từ người này sang người khác.Người sau có thể sửa sai cho người trước . Đội nào làm nhanh hơn và đúng là thắng
-HS suy nghĩ và trả lời : không rút gọn được .
ƯC (tử,mẫu) = {-1;1}
-HS đọc khái niệm phân số tối giản .
-HS đứng tại chỗ trả lời .
-Rút gọn đến khi không rút gọn được nữa.
-Hs lên bảng làm ,HS làm vào vở.
3;4;7 là các ƯCLN của tử và mẫu của các phân số tương ứng
- Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.
-1 HS đọc chú ý trang 14 SGK
 Cột A
 Cột B
1
a)Các phân số tối giản 
b) Các phân số chưa tối giản :
2
3
4
5
Thế nào là phân số tối giản?
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯC là 1hay –1.
Ví dụ : là các phân số tối giản .
Vậy muốn đưa 1 phân số về dạng tối giản ta chỉ cần chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng .
Vd:Rút gọn đến tối giản :
Chú ý : SGK.
Kết quả :
B đúng .
a)Các phân số tối giản 
1; 2; 4
b) Các phân số chưa tối giản :3; 5
 4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1ph) 
 +Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm vững thé nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
 +Bài tập về nhà số 16; 17 (b, c, e), 18, 19, 20 trang 15 SGK. Bài 25,26 trang 7 SBT.
 + Ôn tập định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phấn số, rút gọn phân số.
IV, RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 73M.doc