Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 49, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 49, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Năm học 2006-2007

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.

2) Kỹ năng

- Biết tính đúng hai hiệu số nguyên.

- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Bảng phụ, thước thẳng

- HS : Thước thẳng.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 (SBT).

2) Chữa bài tập 71 ( SBT).

Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ?

- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên.

Chữa bài tập 65.

 (-57) + 47 = (-10)

 469 + (-219) = 250

 195 + (-200) + 205 = 200

HS2: Chữa bài tập 7 (SBT)

a) 6; 1; -4; -9; -14

6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20

b) -13; -6; 1; 8; 15

(-13) + (-6) +1 +8 +15 =5.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 49, Bài 7: Phép trừ hai số nguyên - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 16 - Tiết 49
§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
	 Ngày soạn : 18/12/2006 
	 Ngày dạy : 21/12/2006 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
2) Kỹ năng
- Biết tính đúng hai hiệu số nguyên.
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ, thước thẳng
HS : Thước thẳng.	
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 (SBT).
2) Chữa bài tập 71 ( SBT).
Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên.
Chữa bài tập 65.
	(-57) + 47 = (-10)
	469 + (-219) = 250
	195 + (-200) + 205 = 200
HS2: Chữa bài tập 7 (SBT)
6; 1; -4; -9; -14
6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = -20
b) -13; -6; 1; 8; 15
(-13) + (-6) +1 +8 +15 =5.
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Phép trừ hai số tự nhiên a – b thực hiện được khi nào? – HS : Khi a b
Còn trong tập Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào? Bài hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
Hoạt động 1 : Hiệu của hai số nguyên
a) Mục tiêu
- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Biết tính đúng hai hiệu số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét :
3 – 1 và 3 + (-1)
3 – 2 và 3 + (-2)
3 – 3 và 3 + (-3)
- Tương tự, hãy làm tiếp :
	3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
- Qua các ví dụ, em thử đề xuất : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào ?
- Đó là nội dung quy tắc.
	a – b = a + (-b)
Ví dụ : 3 – 8 = ?
	 (-3) – (-8) = ?
- GV nhấn mạnh : Khi trừ đi một số nguyên ta phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- GV giới thiệu nhận xét SGK.
Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng -30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ.
- HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính và rút ra nhận xét.
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
- Tương tự : 3 – 4 = 3 + (-4) = -1
	3 – 5 = 3 + (-5) = -2
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ.
- 2HS nhắc lại. 
3 – 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5
- HS lắng nghe. 
HS đọc lại phần nhận xét
c) Kết luận 1) Hiệu của hai số nguyên
Quy tắc : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ.
a – b = a + (-b)
Ví dụ : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5
	 (-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5
- Để hiểu rõ hơn về phép trừ hai số nguyên, ta xét một vài ví dụ cụ thể.
Hoạt động 2 : Ví dụ
a) Mục tiêu
- Biết được phép trừ luôn thực hiện được trong tập hợp số nguyên Z.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV nêu ví dụ SGK
- Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta làm như thế nào ?
- Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài toán.
- Cho HS làm bài tập 48 (SGK)
- Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ?
- GV giải thích ý nghĩa của việc mở rộng tập N thành tập Z.
- HS đọc đề.
- Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta lấy : 30C – 40C
= 30C + (-40C) = (-10C)
- Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là (-10C) 
	0 – 7 = 0 + (-7) = -7
	7 – 0 = 7 + 0 = 7
	0 – a = 0 + (-a) = -a
	a – 0 = a + 0 = a
- Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiên được.
- HS lắng nghe. 
c) Kết luận 	 2) Ví dụ 
Ví dụ : Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là :
30C – 40C = 30C + (-40C) = (-10C)
Nhận xét : Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiên được.
4) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát biểu quy tắc trừ số nguyên ? Nêu công thức ?
Bài 77 (SBT) Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả.
a) (-28) – (-32)
b) 50 – (-21) 
c) (-45) – 30 
d) x – 80 
e) 7 – a 
g) (-25) – (-a)
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 50 (SGK) (bảng phụ)
- Hướng dẫn HS làm dòng 1 rồi cho HS hoạt động nhóm.
Dòng 1 : Kết quả là -3 nên số bị trừ nhỏ hơn số trừ : 3 x 2 – 9 = -3
Cột 1 : Kết quả bằng 25nên 3 x 9 – 2 = 25
- GV kiểm tra và nhận xét các nhóm.
- 1Hs nhắc lại quy tắc trừ số nguyên.
	a – b = a + (-b)
- 3 HS lên bảng thực hiện.
a) (-28) – (-32) = (-28) + 32 = 4
b) 50 – (-21) = 50 + 21 = 71
c) (-45) – 30 = (-45) + (-30) = -75
d) x – 80 = x + (-80)
e) 7 – a = 7 + (-a)
g) (-25) – (-a) = (-25) + a
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS chú ý theo dõi hướng dẫn của GV rồi hoạt động nhóm.
3
x
2
-
9
=
-3
x
////
+
////
-
////
////
9
+
3
x
2
=
15
-
////
x
////
+
////
////
2
-
9
+
3
=
-4
////
=
////
=
////
////
25
////
29
////
10
////
////
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 49, 51, 52, 53 (SGK) và 73,m 74, 76 (SBT) 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 49.doc