- GV: Cho HS làm BT39a.
- HS: Có thể làm nhiều cách:
- Cộng từ trái sang phải.
- Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
- Nhóm hợp lí các số hạng.
- GV: Gọi HS lên bảng làm.
- HS: .
- GV: Gọi HS nhận xét.
- GV: Gọi HS lên bảng làm câu a.
- HS: .
- GV: Các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10 là những số nào?
- HS: .
- GV: Yêu cầu HS tính tổng của chúng.
- GV: Từ C hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều?
- HS: .
- GV: Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?- 10km +
- HS: . A -7km C 7km D B
- GV: Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km?
- HS: .
- GV: Với câu b giáo viên hỏi tương tự như câu a.
- HS: Tự đặt đề toán.
- GV: Có thể gợi ý một đề toán.
- GV: Cho HS trả lời và lấy ví dụ minh họa.
- HS: .
- GV: Hướng dẫn HS biết sử dụng nút
+/- để ghi số nguyên âm, và tính kết quả trên máy tính.
- HS: Áp dụng tính.
BT 39/SGK. Tính:
a. 1+(-3)+5+(-7)+9+(-11)
= [1+(-3)]+ [5+(-7)]+ [9+(-11)]
= (-2) + (-2) + (-2) = -6
BT 41/SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = -10
b) 273 + (-123) = 150
c) 90 + (-100) + 101 = 90 + (101 - 100)
= 90 + 1 = 91
BT 42/SGK/79. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217) + (-23) ]
= [217 + (-217) ] + [43 + (-23) ]
= 0 + 20 = 20
b) (-9) + (-8) + (-7) + . + 0 + 1 + . + 8
+ 9
= [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + . + [(-1) +
1] + 0
= 0
BT 43/SGK/80.
a) Nếu đi với vận tốc 10km/h và 7km/h thì sau 1 giờ hai ca nô cách nhau:
10 - 7 = 3(km)
b) Nếu vận tốc là 10km/h và -7km/h thì sau 1 giờ hai ca nô cách nhau:
10 + 7 = 17(km)
BT 44/SGK/80.
Một người xuất phát từ C đi về hướng Nam 3km rồi quay trở lại đi về hướng Bắc 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
BT 45/SGK/80.
Hùng đúng.
VD: (-5) + (-3) = -8
-8 < -5="" ;="" -8=""><>
BT46/SGK/80.
a. 187 + (-54)
1 8 7 + 5 4 +/- =
Kq: 133
TuÇn 15 Ngµy so¹n: 16/12/2008 TiÕt: 48 Ngµy d¹y: 18/12/2008 luyÖn tËp A. Môc tiªu: Học sinh vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng. Áp dụng phép công số nguyên vào bài tập thực tế. Vận dụng được máy tính bỏ túi để cộng các số nguyên. B. ChuÈn bÞ: GV: B¶ng phô ghi bµi tËp. HS : ¤n l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc. C. TiÕn tr×nh d¹y , häc: Ho¹t ®«ng Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra (6 phót) HS1: - Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. - Làm BT37a. Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (38 phút) - GV: Cho HS làm BT39a. - HS: Có thể làm nhiều cách: - Cộng từ trái sang phải. - Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. - Nhóm hợp lí các số hạng. - GV: Gọi HS lên bảng làm. - HS: ........ - GV: Gọi HS nhận xét. - GV: Gọi HS lên bảng làm câu a. - HS: ......... - GV: Các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10 là những số nào? - HS: ....... - GV: Yêu cầu HS tính tổng của chúng. - GV: Từ C hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều? - HS: .......... - GV: Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?- 10km + - HS: ....... A -7km C 7km D B - GV: Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? - HS: ......... - GV: Với câu b giáo viên hỏi tương tự như câu a. - HS: Tự đặt đề toán. - GV: Có thể gợi ý một đề toán. - GV: Cho HS trả lời và lấy ví dụ minh họa. - HS: ......... - GV: Hướng dẫn HS biết sử dụng nút +/- để ghi số nguyên âm, và tính kết quả trên máy tính. - HS: Áp dụng tính. BT 39/SGK. Tính: a. 1+(-3)+5+(-7)+9+(-11) = [1+(-3)]+ [5+(-7)]+ [9+(-11)] = (-2) + (-2) + (-2) = -6 BT 41/SGK. Tính: a) (-38) + 28 = -10 b) 273 + (-123) = 150 c) 90 + (-100) + 101 = 90 + (101 - 100) = 90 + 1 = 91 BT 42/SGK/79. Tính nhanh: a) 217 + [43 + (-217) + (-23) ] = [217 + (-217) ] + [43 + (-23) ] = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + (-7) + ... + 0 + 1 + ... + 8 + 9 = [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + ... + [(-1) + 1] + 0 = 0 BT 43/SGK/80. a) Nếu đi với vận tốc 10km/h và 7km/h thì sau 1 giờ hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3(km) b) Nếu vận tốc là 10km/h và -7km/h thì sau 1 giờ hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17(km) BT 44/SGK/80. Một người xuất phát từ C đi về hướng Nam 3km rồi quay trở lại đi về hướng Bắc 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát bao nhiêu km? BT 45/SGK/80. Hùng đúng. VD: (-5) + (-3) = -8 -8 < -5 ; -8 < -3 BT46/SGK/80. a. 187 + (-54) 1 8 7 + 5 4 +/- = Kq: 133 Ho¹t ®«ng 5: Híng dÉn vÒ nhµ (1phót) Ôn qui tắc và HC của phép tính số nguyên. - BTVN: 65 70/62 SBT. - Xem trước §7.
Tài liệu đính kèm: