Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức:HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

b. Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính tóan hợp lý.

c. Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, phấn màu

HS: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.

Làm các bài tập đã dặn về nhà

Xem trước nội dung bài mới

3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định: KDHS: 61

4.2 KTBC:

HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Làm bài tập 51 SBT/ 60 ( 10đ)

HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên

Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)

(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8) ( 10đ)

Phát biểu đúng quy tắc

Làm đúng yêu cầu bài tập

Nêu được các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Vận dụng tính được hai yêu cầu của bài tập

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 47 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày dạy:.
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
b. Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính tóan hợp lý.
c. Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Ôân tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS: 61	
4.2 KTBC:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 51 SBT/ 60 ( 10đ)
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên 
Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8) ( 10đ)
Phát biểu đúng quy tắc
Làm đúng yêu cầu bài tập 
Nêu được các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Vận dụng tính được hai yêu cầu của bài tập 
4.3 Bài mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
GV: đặt vấn đề: Xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.
Họat động 2.Tính chất
GV: cho học sinh thực hiện ?1
HS: hoàn thành nhanh tại chỗ
Các nhóm tính và cho kết qủa
GV: nhận xét , hướng học sinh nêu tính chất.
 HS: phát biểu nội dung tính chất giao hóan của phép cộng các số nguyên.
GV: yêu cầu HS làm ?2
HS: Nêu thứ tự thực hiện.
GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào?
HS: nêu nhận xét
GV: giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK.
Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
HS: trả lời câu hỏi và cho ví dụ
GV:Yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) + (+12) = ?
25 + (-25) = ?
HS: tính và cho kết qủa
GV: Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Ta có: a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a.
HS: thực hiện ?3
Tìm tổng các số nguyên a sao cho -3 < a< 3
HS: a{ -2; -1; 0; 1; 2}
tổng các số nguyên a bằng 
(-2) + (-1) + 0+ 1+ 2
=(-2+2) + (-1+ 1) + 0 = 0
GV: chốt lại và giới thiệu tính chất 3 và tính chất 4
1/ Tính chất giao hóan:
Với a, b Z ta có a + b = b +a
Ví dụ: (-3) + 4 = 4 + (-3)
2/ Tính chất kết hợp:
Với a, b, c Z
 (a+ b) + c = a+ (b+c)
Ví dụ: (-199) + (-200) +(-201)
 = [(-199)+ (-201)] + (-200)
 =(-400) + (-200)
 = -600
3/ Cộng với số 0:
 a + 0 = 0+ a = a
Ví dụ: (-10) + 0 = (-10)
(+12) + 0 = (+12)
4/ Cộng với số đối:
 a+ (-a) = 0
Ví dụ: 5 + (-5) = 0
4.4 Củng cố, luyện tập 
?:Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
Bài tập 38 SGK/79.
HS: thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV:nhận xét phê điểm
HS: thấy được ứng dụng của toán học trong thực tế cuộc sống .
Bài tập nâng cao:
GV: đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Bài tập 38:
Độ cao của chiếc diều là
15 + 2 – 3 = 14 m
Bài tập nâng cao:
Cho x và y là những số nguyên có ba chữ số. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của tổng x+y.
Giải
Giá trị lớn nhất của x+y là: 
999+999 = 1998
Giá trị nhỏ nhất của x+y la:ø
 (-999)+(-999)=-1998
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
+ Bài tập: 37; 39; 40; 41; 42 SGK/ 79.
+ Tiết sau luyện tập
GV: Hướng dẫn bài tập 37
a/ Tìm các số nguyên thõa mãn: -4 < x < 3
Sau đó cộng lại
b/ Tương tự
5/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet47.doc