Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 21 - Tiết 61 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 21 - Tiết 61 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu

I/ Mục tiêu:

- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hịên tượng liên tiếp

- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu

- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu

II/ Chuẩn bị:

- GV:

- HS: Xem trước bài ở nhà

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 21 - Tiết 61 - Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 21
Tiết 61 Ngày soạn:
§ 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ Mục tiêu: 
Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hịên tượng liên tiếp
Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
NỘI DUNG 
PHƯƠNG PHÁP
1. Nhận xét mở đầu
a, 3. 3 = 9 c, 3.5 = 15 
 2.3 = 6 2.5 = 10 
 1.3 = 3 1.5 = 5 
 0.3 = 0 0.5 = 0 
b, (- 1). 3 =? (- 1).5 =?
 (- 2). 3 =? (-2). 5=? 
 (- 3). 3 =? (-3). 5 =?
2. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
Qui tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được 
Chú ý: a. 0 = 0, a Z
VD:
Giải 
C1: Số tiền công nhân A nhận được từ sản phảm làm đúng qui cách là:
 40 000 . 20 000 = 800 000(đồng)
Số tiền công nhân A bị trừ đi từ sản phẩm làm sai qui cách:
 10 . 10 000 = 100 000(đồng)
Vậy lương công nhân A tháng vừa qua là:
 800 000 – 100 000 = 700 000 (đồng)
C2: Một sản phẩm bị sai qui cách bị trừ 10000đ có nghĩa là được thêm 
100000đ. Vậy lương công nhân A tháng vừa qua là: 
40 . 20 000 + 10 . (-10 000) =700000đ
Luyện tập tại lớp:
Bài 73(SGK): Thực hiện phép tính
A, (- 5). 6 = - 30 c, (- 10). 11 = - 110 
B, 9 .(-3) = - 27 d, 150.(-4) = - 600
Bài 76(SGK): 
x
 5
-18 
18
-25
y
- 7
 10
-10
40
x.y
- 35
-180
--180
- 1000
Bài 77(SGK)
Giải:
A, Với x = 3(dm)
Chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo tăng là: 250 . 3 = 750 (dm)
B, Với x = -2(dm)
Chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo tăng là: 250 .(-2) = - 500(dm)
Tức là giảm đi 500dm
GV: Dẫn dắt HS đến nhận xét(cho HS làm theo từng cá nhân)
H: Hãy nhận xét sự thay đổi(của các thừa số ở vế trái và kết quả tương ứng ở vế phải)?
HS: Khi thừa số thứ nhất giảm đi 1 đv thì tích giảm 3 đv
GV: Yêu cầu HS dự đoán kết quả của các tích còn lại
H: Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
HS: 
GV(chốt lại vấn đề)
Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối
Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu”-”
H: Từ nhận xét trên hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
HS:..
GV: Yêu cầu HS đọc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu trong SGK
GV: Nêu chú ý
GV: Gọi 1 HS đọc VD trong SGK
HS cả lớp nghiên cứu VD
H: Mỗi sản phẩm làm đúng qui cách được
 20 000 đồng. Vậy công nhân A làm được bao nhiêu đồng?
HS: 40. 20000 = 800 000(đồng)
H: Mỗi sản phẩm làm sai qui cách bị trừ 10000 đ. Vậy công nhân A bị trừ bao nhiêu đồng?
HS: 10 . 10000 = 100 000(đồng)
H: Số lương công nhân A nhận được trong tháng là bao nhiêu?
HS: 800 000 – 100 000 = 700 000 (đồng)
GV: Giới thiệu cho HS cách giải 2 nnhư trong SGK
Củng cố: HS làm ?4 SGK
GV: Gọi 2HS lên bảng, mỗi HS làm 2 câu
HS dưới lớp nhận xét
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng
GV(gợi ý): Ở 2 cột cuối thực hiện phép chia các số tự nhiên 180 : 10; 1000 : 25 và thêm các dấu “+” hoặc “-” cho phù hợp với bài toán
GV: Gọi 1HS lên bảng
HS: Nhận xét
GV: Bổ sung và sửa lỗi
4/ Củng cố:
 Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 112; 113; 114; 117; 118; 119(SBT)
BTVN: Tìm x
a, (2x + 1) + (3x - 2) = - 11
b, -6. (- x )= 18
c, 4x + 17 = - 25

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.61.doc