Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức:

- HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hốn, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.

- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

 b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.

 c) Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.

2/ Chuẩn bị:

 a) Giáo viên: Bảng phụ ghi 4 tính chất của phép cộng các số nguyên, bài tập, trục số.

 b) Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.

3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề. Hỏi-đáp.Thảo luận nhĩm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 64 65

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

HS1: Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Làm bài tập 51 SBT/ 60

HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên

Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)

(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8)

Rút ra nhận xét.

-GV đặt vấn đề: Xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.

Hoạt động 1: 1/ Tính chất giao hoán:

-Gọi HS phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.

Hoạt động 2: 2/ Tính chất kết hợp

-GV yêu cầu HS làm ?2

-Nêu thứ tự thực hiện.

-Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào?

-GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK.

Hoạt động 3: 3) Cộng với số 0:

-Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ?

Hoạt động 4: 4) Cộng với số đối:

Yêu cầu HS thực hiện phép tính

(-12) + (+12) = ?

25 + (-25) = ?

Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau.

Ta có: a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a.

-HS thực hiện ?3

 -Tìm tổng các số nguyên a

-3 <><>

a{ -2; -1; 0; 1; 2}

tổng các số nguyên a bằng

(-2) + (-1) + 0+ 1+ 2 =(-2+2) + (-1+ 1) + 0 = 0

1/ Tính chất giao hoán:

Với a, b Z

a + b = b +a

Ví dụ: (-3) + 4 = 4 + (-3)

2/ Tính chất kết hợp:

Với a, b, c Z

(a+ b) + c = a+ (b+c)

Ví dụ: (-199) + (-200) +(-201)

 = [(-199)+ (-201)] + (-200)

 =(-400) + (-200)

 = -600

3/ Cộng với số 0:

a + 0 = 0+ a = a

Ví dụ: (-10) + 0 = (-10)

(+12) + 0 = (+12)

4/ Cộng với số đối:

a+ (-a) = 0

Ví dụ: 5 + (-5) = 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 61Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2011-2012 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 47 	TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
 Ngày dạy:
1) Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
- HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hốn, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
 b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
 c) Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
2/ Chuẩn bị:
 a) Giáo viên: Bảng phụ ghi 4 tính chất của phép cộng các số nguyên, bài tập, trục số. 
 b) Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề. Hỏi-đáp.Thảo luận nhĩm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 	64 	65
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
HS1: Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 51 SBT/ 60
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên 
Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8)
Rút ra nhận xét.
-GV đặt vấn đề: Xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.
Hoạt động 1: 1/ Tính chất giao hoán:
-Gọi HS phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
Hoạt động 2: 2/ Tính chất kết hợp
-GV yêu cầu HS làm ?2
-Nêu thứ tự thực hiện.
-Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào?
-GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK.
Hoạt động 3: 3) Cộng với số 0:
-Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
Hoạt động 4: 4) Cộng với số đối:
Yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) + (+12) = ?
25 + (-25) = ?
Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Ta có: a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a.
-HS thực hiện ?3 
 -Tìm tổng các số nguyên a 
-3 < a< 3
a{ -2; -1; 0; 1; 2}
tổng các số nguyên a bằng 
(-2) + (-1) + 0+ 1+ 2 =(-2+2) + (-1+ 1) + 0 = 0
1/ Tính chất giao hoán:
Với a, b Z
a + b = b +a
Ví dụ: (-3) + 4 = 4 + (-3)
2/ Tính chất kết hợp:
Với a, b, c Z
(a+ b) + c = a+ (b+c)
Ví dụ: (-199) + (-200) +(-201)
 = [(-199)+ (-201)] + (-200)
 =(-400) + (-200)
 = -600
3/ Cộng với số 0:
a + 0 = 0+ a = a
Ví dụ: (-10) + 0 = (-10)
(+12) + 0 = (+12)
4/ Cộng với số đối:
a+ (-a) = 0
Ví dụ: 5 + (-5) = 0
 4.4) Củng cố và luyện tập:
-Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
-Bài tập 238 SGK/79.
Bài tập nâng cao:
Cho x và y là những số nguyên có ba chữ số.
 Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của tổng x+y.
Giải
Giá trị lớn nhất của x+y là: 
999+999 = 1998
Giá trị nhỏ nhất của x+y la:ø
 (-999)+(-999)=-1998
4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
-BTVN: 37; 39; 40; 41; 42 SGK/79.
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 47.doc