I. MỤC TIÊU.
F Hs nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
F Hiểu và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính hợp lý
F Biết và vận dụng tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: sọan và ôn tập lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. (8)
1. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
Tính:
a.
b. (- 124) + (-436)
2. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Tính:
a. (-216)+46
b.
2. DẠY BÀI MỚI.
Đặt vấn đề:
Gv yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Hs nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0.
Trong tập hợp số nguyên phép cộng cũng có tính chất. Đó là những tính chất gì?
Gv ghi tự bài và giới thiệu mục tiêu của bài học.
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN.
BÀI 6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU. Hs nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. Hiểu và vận dụng được các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính hợp lý Biết và vận dụng tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK, bảng phụ. Hs: sọan và ôn tập lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. (8’) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu Tính: (- 124) + (-436) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Tính: (-216)+46 2. DẠY BÀI MỚI. Đặt vấn đề: Gv yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của phép cộng các số tự nhiên. à Hs nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0. Trong tập hợp số nguyên phép cộng cũng có tính chất. Đó là những tính chất gì? Gv ghi tự bài và giới thiệu mục tiêu của bài học. Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Gv yêu cầu Hs cho ví dụ hai số nguyên 2 Hs lên bảng tính và rút ra nhận xét. (-3)+(-7) (-7)+(-3) 2 Hs lên bảng tính và rút ra nhận xét. 5+(-8) (-8)+5 Qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên có tính chất gì? Hãy phát biểu bằng lời tính chất và ghi công thức. à Hs cho ví dụ hai số nguyên cùng dấu; hai số nguyên khác dấu (-3) và (-7); 5 và (-8) à 2 Hs tính: (-3)+(-7)=-(3+7)=-10 (-7)+(-3)=-(7+3)=-10 (-3)+(-7)=(-7)+(-3) à 2 Hs tính: 5+(-8)= -(8 -5)= - 3 (-8)+5= -(8 -5)= - 3 5+(-8)=(-8)+5 à phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán. à Hs phát biểu:” Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi” a + b = b + a Ví dụ: (-3)+(-7)=(-7)+(-3) =-(3+7)=-10 5+(-8)=(-8)+5=-(8 -5)= - 3 7’ Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT KẾT HỢP. Gv yêu cầu Hs cho ví dụ 3 số nguyên. Gv yêu cầu 3 Hs tính: [(-3)+4]+(-6) (-3)+[4+(-6)] [(-3)+(-6)]+4 Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng dấu biểu thức. Rút ra được nhận xét gì? Qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên có tính chất gì? Hãy phát biểu bằng lời tính chất và ghi công thức. Gv giới thiệu phần chú ý SGK (a+b+c)=a+(b+c)=a+b+c + Kết quả trên gọi là tổng của 3 số a,b,c và viết a+b+c + Tương tự ta cũng có tổng của 4, 5, 6, số nguyên. + Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tuỳ ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng tuỳ ý bằng các dấu ngoặc: (), [ ], {} Gv yêu cầu Hs làm bài tập 36 + Hãy dùng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý a. 126+(-20)+2004+(-106) b.(-199)+(-200)+(-201) à Hs cho ví dụ: 3 số nguyên (-3), 4 và (-6) à 3 Hs lên bảng tính: [(-3)+4]+(-6)=1+(-6)=-5 (-3)+[4+(-6)]=(-3)+(-2)=-5 [(-3)+(-6)]+4=(-9)+4=-5 à Hs rút ra nhận xét: [(-3)+4]+(-6)=(-3)+[4+(-6)] =[(-3)+(-6)]+4 à Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp. à Hs phát biểu:”Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba” à Hs đọc phần chú ý trong SGK. à Hs làm bài tập 36. a. 126+(-20)+2004+(-106) =126+[(-20)+(-106)]+2004 =126+(-126)+2004 =0+2004 =2004 b.(-199)+(-200)+(-201) =[(-199)+(-201)]+(-200) =(-400)+(-200) =-600 (a+b)+c = a+(b+c) Ví dụ: [(-3)+4]+(-6)=(-3)+[4+(-6)] = (-3)+(-2) = -5 10’ Hoạt động 3: III. CỘNG VỚI 0 Gv yêu cầu Hs cho ví dụ một số nguyên âm và một số nguyên dương Gv yêu cầu Hs tính: (-15)+0= (+9)+0= Gv yêu cầu Hs nêu công thức tổng quát và phát biểu bằng lời à Hs cho ví dụ: (-15) và (+9) à Hs tính và rút ra công thức tổng quát “Bất kì số nguyên nào cộng với 0 đều bằng chính nó” a+0=a Ví dụ: (-15)+0= (-15) (+9)+0= (+9) 3’ Hoạt động 4: CỘNG VỚI SỐ ĐỐI Gv yêu cầu Hs cho ví dụ về hai số đối nhau Gv yêu cầu Hs tính: (-12) + 12 = ? 25 + (-25) = ? Tổng hai số đối bằng bao nhiêu? Tìm số đối của a Tìm số đối của (-a) Gv yêu cầu Hs ghi công thức. Gv: Nếu a+b=0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? Gv yêu cầu Hs làm ?3. + Tìm các số nguyên a? + Tính tổng? à Hs cho ví dụ hai số đối nhau: (-12) và 12 25 và (-25) àHs thực hiện phép tính: (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 à Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 à Số đối của a là – a à Số đối của –a là – (-a)=a à a và b là hai số đối nhau. a+(-a)=0 Ví dụ: (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 10’ 3. CỦNG CỐ. (5’) Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng các số tự nhiên. Bài 38. Độ cao của chiếc diều giảm xuống 3m nghĩa là tăng lên –3m Độ cao của chiếc diều sao hai lần thay đổi là: 15+2+(-3)=14m 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Xem lại và học 4 tính chất của phép cộng các số nguyên. Làm bài tập: 37, 39, 40 Chuẩn bị: Luyện tập 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: