1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
1.2 Kỹ năng: Rèn luyên kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
1.3 Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
2. Trọng tâm
- Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi đề bài.
3.2 HS: Bảng nhóm, ôn lại các quy tắc cộng hai số nguyên.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. (4đ)
HS2: Giải bài tập 31 SGK/ 77 (6đ)
ĐA
Bài 31: a/ (-30) + (-5) = -35
b/ (-7) + (-13) = -20
c/ (-15) + (-235) = -250
-HS cả lớp làm – Hai HS lên bảng thực hiện
-Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau.
4.3 Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Hỏi:
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
- Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu dương, cùng dấu âm ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Bài tập
-Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?
( thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính)
-Hs làm và rút ra nhận xét.
Nhận xét:
-Khi cộng với một số nguyên âm kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
-Khi cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
-HS làm bài tập
HS: thảo luận nhóm làm Bài 6
Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp. I/ Lý thuyết:
SGK
SGK
II/ Bài tập:
Dạng 1: Tính gía trị biểu thức so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính:
a/ (-50) + (-10)
b/ (-16) + (-14)
c/ (-367) + (-33)
Bài 2: Tính:
a/ 43 + (-3)
b/
c/ 0 + (-36)
d/ 207 + (-207)
e/ 207 + (-317)
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
a/ x+ (-16) biết x = -4
b/ (-102) + y biết y = 2
Bài 4: So sánh rút ra nhận xét :
a/ 123 + (-3) và 123
b/ (-55) + (-15) và (-55)
Dạng 2: Tìm số nguyên x:
Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại:
a/ x + (-3) = -11
b/ -5 + x = 15
c/ x + (-12) = 2
d/ = -10
Bài 6: ( bài tập 55/ 60 SBT).
Thay * bằng chữ số thích hợp:
a/ (-*6)+ (-24) = -100
b/ 39 + (-1*) = 24
c/ 296 + (-5*2) = -206
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật:
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số:
a/ -4; -1; 2 . . .
b/ 5 ; 1; -3 . . .
LUYỆN TẬP Tiết 46 ND: 23/11/2011 Tuần 15 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. 1.2 Kỹ năng: Rèn luyên kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. 1.3 Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. 2. Trọng tâm - Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi đề bài. 3.2 HS: Bảng nhóm, ôn lại các quy tắc cộng hai số nguyên. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. (4đ) HS2: Giải bài tập 31 SGK/ 77 (6đ) ĐA Bài 31: a/ (-30) + (-5) = -35 b/ (-7) + (-13) = -20 c/ (-15) + (-235) = -250 -HS cả lớp làm – Hai HS lên bảng thực hiện -Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, cộng với số 0, cộng hai số đối nhau. 4.3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Hỏi: - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì? - Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu dương, cùng dấu âm ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Bài tập -Để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? ( thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính) -Hs làm và rút ra nhận xét. Nhận xét: -Khi cộng với một số nguyên âm kết quả nhỏ hơn số ban đầu. -Khi cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. -HS làm bài tập HS: thảo luận nhóm làm Bài 6 Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp. I/ Lý thuyết: SGK SGK II/ Bài tập: Dạng 1: Tính gía trị biểu thức so sánh hai số nguyên. Bài 1: Tính: a/ (-50) + (-10) b/ (-16) + (-14) c/ (-367) + (-33) Bài 2: Tính: a/ 43 + (-3) b/ c/ 0 + (-36) d/ 207 + (-207) e/ 207 + (-317) Bài 3: Tính giá trị biểu thức: a/ x+ (-16) biết x = -4 b/ (-102) + y biết y = 2 Bài 4: So sánh rút ra nhận xét : a/ 123 + (-3) và 123 b/ (-55) + (-15) và (-55) Dạng 2: Tìm số nguyên x: Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại: a/ x + (-3) = -11 b/ -5 + x = 15 c/ x + (-12) = 2 d/ = -10 Bài 6: ( bài tập 55/ 60 SBT). Thay * bằng chữ số thích hợp: a/ (-*6)+ (-24) = -100 b/ 39 + (-1*) = 24 c/ 296 + (-5*2) = -206 Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật: Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số: a/ -4; -1; 2 . . . b/ 5 ; 1; -3 . . . 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố GV đưa ra bài học kinh nghiệm Bài học kinh nghiệm: Nếu a, b Z và a, b khác dấu thì : 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết này -Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. -Bài tập : 51; 52; 53; 54; 56 (SGK/60 SBT). * Đới với bài học ở tiết sau -Oân lại tính chất phép cộng các số tự nhiên -Tính chất phép cộng các số nguyên 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: