Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 50 - Nguyễn Việt Hà (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 50 - Nguyễn Việt Hà (bản 2 cột)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

- Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.

 + Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ.

- Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:

 6D: Tổng.Vắng.

 6E: Tổng.Vắng.

 6G: Tổng.Vắng.

 2.Kiểm tra bài cũ (8).

GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

 Chữa bài tập 51 <60 sbt="">.

 - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.

 Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).

 (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).

- GV ĐVĐ vào bài.

3.Bài mới.

Hoạt động của GV, HS

Nội dung

 Hoạt động 1

1. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN (5 ph)

- GV giới thiệu tính chất giao hoán.

- Cho HS lấy thêm VD.

- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.

- HS phát biểu và nêu công thức.

 a + b = b + a.

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 50 - Nguyễn Việt Hà (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: .......... 
 Tiết 46: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. 
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
 6D: Tổng.............Vắng........
 6E: Tổng.............Vắng........
 6G: Tổng.............Vắng........
 2.Kiểm tra bài cũ (8’).
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ:
1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm .
2) Chữa bài tập 31 .
HS2: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 - Chữa bài tập 33.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
 Luyện tập (32 ph)
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
 Bài 1. Tính:
a) (- 50) + (- 10).
b) (- 16) + (- 14).
c) (- 367) + (- 33).
d) {- 15{ + (+ 27).
 Bài 2. Tính:
a) 43 + (- 3).
b) {- 29{ + (- 11).
c) 0 + (- 36).
d) 207 + (- 207).
e) 207 + (- 317).
Bài 3. Tính giá trị biểu thức:
a) x + (- 16) biết x = - 4.
b) (- 102) + y biết y = 2.
- GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta
làm như thế nào ?
 Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét:
a) 123 + (- 3) và 123.
b) (- 55) + (- 15) và - 55.
c) (- 97) + 7 và - 97.
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược).
 Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại:
a) x + (- 3) = - 11
b) - 5 + x = 15.
c) {- 3{ + x = - 10.
 Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35 .
Dạng 3: Viết dãy theo quy luật.
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 .
 Viết hai số tiếp theo:
a) - 4 ; - 1 ; 2 ....
b) 5 ; 1 ; - 3 .
- HS cả lớp làm bài tập.
- Hai HS lên bảng chữa.
- HS thực hiện phép tính:
a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20.
b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100.
 Bài 4:
a) 123 + (- 3) = 120.
ị 123 + (- 3) < 123.
b) (- 55) + (- 15) = - 70.
ị (- 55) + (- 15) < - 55.
 Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.
c) (- 97) + 7 = - 90.
ị (- 97) + 7 > (- 97).
Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu.
- HS làm bài tập 5:
a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11.
b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15.
c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10.
Bài 35: HS trả lời miệng.
a) x = 5 .
b) x = - 2.
Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp.
a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
 - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 ....
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11.
4. Củng cố (4 ph)
- Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên.
- BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 .
D: Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tổ ngày......tháng......năm 2007.
Nội dung................................................
Phương pháp..........................................
Trình bày...............................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: .......... 
Tiết 47: tính chất của phép cộng các số nguyên
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
 + Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ.
- Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
 6D: Tổng.............Vắng........
 6E: Tổng.............Vắng........
 6G: Tổng.............Vắng........
 2.Kiểm tra bài cũ (8’).
GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 Chữa bài tập 51 .
 - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
 Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2).
 (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8).
- GV ĐVĐ vào bài.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
 Hoạt động 1
1. tính chất giao hoán (5 ph)
- GV giới thiệu tính chất giao hoán.
- Cho HS lấy thêm VD.
- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
- HS phát biểu và nêu công thức.
 a + b = b + a.
 Hoạt động 2
2. tính chất kết hợp (11 ph)
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ?
- Nêu công thức.
- GV giới thiệu chú ý GGK .
 (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c.
kết quả: tổng của 3 số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 36.
- GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí.
?2.
[(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3.
- 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3.
Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2)
 = [(-3) + 2] + 4.
- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3.
 (a + b) + c = a + (b + c).
Bài 36:
a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106)
= 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004
= 126 + (- 126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004.
b) (- 199) + (- 200) + (- 201)
= [(- 199) + (- 201)] + (- 200)
= (- 400) + (- 200) = - 600.
 Hoạt động 3
3. cộng với số 0 (3 ph)
- GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD.
 VD: (- 10) + 0 = - 10.
- Nêu công thức tổng quát của tính chất này ?
- HS lấy VD minh hoạ.
 a + 0 = a.
 Hoạt động 4
4. cộng với số đối (12 ph)
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính:
 (- 12) + 12 = 
 25 + (- 25) =
Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự (- 25) và 25.
- Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần này.
- Số đối của a KH là: - a.
 Số đối của - a KH là : - (- a) = a.
VD: a = 17 thì (- a) = - 17.
 a = - 20 thì (- a) = 20.
 a = o thì (- a) = 0.
ị 0 = - 0.
 Vậy a + (- a) = ?
 a + b = 0 thì a = - b
 hoặc b = - a.
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ?
- Cho HS làm ?3.
(- 12) + 12 = 0.
25 + (- 25) = 0.
- Hai số nguyên đối nhau có tổng 
bằng 0.
- HS tìm các số đối của các số nguyên.
- HS nêu công thức: a + (- a) = 0.
- Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0.
?3. a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2.
Tính tổng:
 (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 
= [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0.
4. Củng cố - luyện tập (5 ph)
- GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên .
- GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất.
- Yêu cầu HS làm bài tập 38 .
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 .
D: Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tổ ngày......tháng......năm 2007.
Nội dung................................................
Phương pháp..........................................
Trình bày...............................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: .......... 
Tiết 48: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 + áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: 
- Học sinh: 
 C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
 6D: Tổng.............Vắng........
 6E: Tổng.............Vắng........
 6G: Tổng.............Vắng........
 2.Kiểm tra bài cũ (8’).
- GV nêu câu hỏi:
 + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
 Chữa bài tập 37 (a) .
 + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1
Luyện tập (30 ph)
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh:
 Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) 
- GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 62a .
- Yêu cầu HS làm bài 66a .
Dạng 2: Rút gọn biểu thức:
- Yêu cầu HS làm bài tập 63 .
Dạng 3: Bài toán thực tế:
- Bài 43 .
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ.
Dạng 3. Đố vui:
Bài 45 và 64 .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại.
- GV hướng dẫn HS bấm nút.
 Bài 60:
a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15)
= [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6.
 Bài 62:
a) (- 17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13.
 Bài 66 (a):
 465 + [58 + (-465)] + (- 38)
= [465 + (-465) + [58 + (- 38)]
= 0 + 20 = 20.
 Bài 63:
a) - 4 + y (- 11 + y + 7)
b) x + 22 + (- 14) = x + 8.
c) a + (- 15) + 62 = a + 47.
HS trả lời:
 Bài 43:
a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km).
b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km).
- HS hoạt động theo nhóm:
 Bài 45:
 Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
 (- 5) + (- 4) = - 9.
 (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4).
 Bài 64:
Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0.
Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0
 Hay 8 + 2x = 0
 2x = - 8
 x = - 4.
- HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK.
a) 187 + (- 54) = 133
b) (- 203) + 349 = 146.
c) (- 175) + (- 213) = - 388.
4. Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập 70 .
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
- Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 .
D: Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tổ ngày......tháng......năm 2007.
Nội dung................................................
Phương pháp..........................................
Trình bày...............................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: .......... 
Tiết 49: phép trừ hai số nguyên
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
 + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc.
- Học sinh: Học và làm bài đầy dủ ở nhà.
 C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
 6D: Tổng.............Vắng........
 6E: Tổng.............Vắng........
 6G: Tổng.............Vắng........
 2.Kiểm tra bài cũ (8’).
- GV đưa câu hỏi lên bảng phụ:
+ HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 .
+ HS2: Chữa bài tập 71 .
Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
1. hiệu của hai số nguyên (15 ph)
- Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
- GV ĐVĐ vào bài.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ?
- Quy tắc SGK.
 a - b = a + (- b).
- Yêu cầu HS làm bài tậpp 47.
- GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
- Số bị trừ só trừ.
?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét:
 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2.
 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1.
 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0.
Tương tự:
 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1.
 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2.
b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0.
 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1.
 2 - 0 = 2 + 0 = 2.
 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4.
- Cộng với số đối của nó.
- HS đọc quy tắc SGK.
 Bài 47:
2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5.
1 - (- 2) = 1 + 2 = 3.
(- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7.
- 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1.
 Hoạt động 2
2. ví dụ (10 ph)
- GV nêu VD.
- Yêu cầu HS đọc.
- Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 48 .
- Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ?
GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z.
VD: Lấy 30C - 40C
 = 30C + (- 40C) = (- 10C).
 Bài 48:
0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7.
7 - 0 = 7 + 0 = 7.
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (- a) = - a.
4. Củng cố - luyện tập
- Phát biểu quy tắc trừ số nguyên.
Nêu công thức.
- Làm bài tập 77 .
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 .
- GV kiểm tra bài làm các nhóm
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
- Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK.
 74; 74; 76 .
D: Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tổ ngày......tháng......năm 2007.
Nội dung................................................
Phương pháp..........................................
Trình bày...............................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: .......... 
Tiết 50: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
 + Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
 C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
 6D: Tổng.............Vắng........
 16E: Tổng.............Vắng........
 6G: Tổng.............Vắng........
 2.Kiểm tra bài cũ (8’).
- HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức.
Thế nào là hai số đối nhau ?
- Chữa bài tập 49.
- HS2: Chữa bài tập 52.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1
Luyện tập (31 ph)
Dạng 1. Thực hiện phép tính:
- Yêu cầu HS làm bài tập 81; 82 .
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 86 .
Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25.
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) x + 8 - x - 22
b) - x - a + 12 + a.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
Dạng 2. Tìm x:
 Bài 54 .
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 87 .
- GV: Tổng 2 số bằng 0 khi nào ?
- Hiệu hai số bằng 0 khi nào ?
Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui.
- Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm.
- Yêu cầu làm bài tập:
 Điền đúng, sai ? Cho VD.
Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số
 bị trừ " VD.
Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD.
Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK.
- Hai HS lên bảng trình bày.
 Bài 81:
a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)]
 = 8 - (- 4) = 8 + 4 = 12.
b) (-5) - (9 - 12)
 = (- 5) - [9 + (- 12)]
 = (- 5) - (- 3) = (- 5) + 3 = - 2.
c) 7 - (- 9) - 3
= [7 - (- 9)] - 3
= (7 + 9) - 3
= 16 - 3 = 13.
d) (- 3) + 8 - 1 = [(- 3) + 8] - 1
 = 5 - 1 = 5 + (- 1) = 4.
 Bài 86:
a) x + 8 - x - 22
= - 98 + 8 - (- 98) - 22
= - 98 + 8 + 98 - 22
= - 14.
b) - x - a + 12 + a
= - (- 98) - 61 + 12 + 61
= 110.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 Bài 54:
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1.
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6) ị x = - 6.
c) x + 7 = 1 ị x = - 6.
 Bài 87 .
x + {x{ = 0 ị {x{ = - x
 ị x < 0.
(vì x ạ 0).
x - {x{ = 0 ị {x{ = x
 ị x > 0.
- HS hoạt động theo nhóm bài tập 55.
- HS hoạt động theo nhóm:
 Bài tập:
Hồng đúng. VD: 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
Hoa sai.
Lan : Đúng.
(VD trên).
- HS làm bài tập 56.
4. Củng cố (5 ph).
? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
? Trong Z, khi nào phép trừ thực hiện được?
? Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ,bằng số trừ, lớn hơn số trừ?
5. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên.
- BT: 84; 85; 86; 88 .
D: Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tổ ngày......tháng......năm 2007.
Nội dung................................................
Phương pháp..........................................
Trình bày...............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT 46 - 50.doc