A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp , cộng với 0, cộng với số đối.
II. Kỹ năng:
- Sử dụng tính chất để tính tổng nhanh, hợp lí.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Cho a, b, c N. Nêu các tính chất của phép cộng trong N. Viết công thức?
2. Tính và so sánh
(-2) + (-3) =
(-3) + (-2) =
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z?
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (8’)
GV: Yêu cầu hs làm ?1
Nhận xét gì về giá trị của 2 tổng
HS: Thực hiện.
GV: Như vậy có nhận xét gì khi ta đổi chỗ các số lượng? Thì tổng nó như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Phát biểu tổng quát?
HS : Trả lời. 1. Tính chất giao hoán.
?1 Tính và so sánh:
-8 + 4 = -(8 - 4)= -4
4 + (-8) = -(8 - 4) = -4
Vậy –8 + 4 = 4 + (8)
Tổng quát:
Cho a,bZ
a + b = b + a
VD: Tính và so sánh
(-5) + (4) + (-9) và (-9) + (-5) + 4
Hoạt động 2 (8’)
GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2
Tính và so sánh kết quả.
HS: Thực hiện.
GV: Dựa vào bài toán hãy phát biểu tổng quát tính chất?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào tính chất hãy làm ví dụ:
Tính:
(-2003)+19+2003+(-19)?
HS: Thực hiện.
GV: Chú ý cho hs khi áp dụng tính chất cho nhiều số.
HS: Ghi nhớ. 2. Tính chất kết hợp.
?2 Tính và so sánh
[(-3)+4]+2=1+2=3
(-3)+[4+2)=(-3)+6=3
[(-3)+2]+4=(-1)+4=3
Tổng quát:
Cho a,b,cZ
(a+b)+c=a+(b+c)
VD: tính
(-2003)+19+2003+(-19)
= [(-2003)+2003]+[19+(-19)] = 0
Chú ý: sgk
Ngày soạn: 1.12.2012 Tiết 46: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng hai số nguyên. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa việc dùng số nguyên có thể biểu diễn cho sự tăng, giảm của một đại lượng. Liên hệ kiến thức vào thực tiễn. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? - Làm BT 30 Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Ta đã biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán như thế nào? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (8’) GV: Yêu cầu hai hs lên bảng làm bài tập 31, 32 sgk. HS: Hai em lên bảng thực hiện. 1. Bài tập 31, 32 sgk. BT 31: Tính HS thực hiện a. (-30) + (-5) = -(30 + 5) = -35 b. (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20 c. (-15) + (-235) = -(15 + 235) = -250 BT 32: Tính a. (+16) + (-16) = 10 b. 14 + (-6) = +(14 - 6) = 8 c. (-8) + 12 = +(12 - 8) = + 4 Hoạt động 2 (7’) GV: Treo bảng phụ bài tập 33 sgk. HS: Chú ý. GV: Gọi từng hs điền vào bảng. HS: Thực hiện. 2. Bài tập 33 sgk. a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b +1 0 0 4 -10 Hoạt động 3 (8’) GV: Gọi hai hs lên bảng làm bài tập 34 sgk. HS: Hai em lên bảng thực hiện, các hs khác làm bài vào vở vầ chú ý nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài tập 34 sgk. Tính giá trị biểu thức a. x + (-16) biết x = 4 = 4 + (-16) = - (16 - 4) = -12 Vậy giá trị biểu thức bằng –12 với x = 4 b.(-102)+2 = -(102-2)=-100 Vậy g trị bthức bằng –100 với y =2 Hoạt động 4 (8’) GV: Gọi hs nêu yêu cầu bài toán. HS: Đọc bài. GV: Nếu tăng 5 triệu thì x=? nếu giảm 2 triệu thì nghĩa là tăng bao nhiêu trịêu? HS: Trả lời. GV: Củng cố lại nội dung bài tập. Nêu ý nghĩa việc dùng số nguyên để biểu thị số tăng hay giảm của một đại lượng trong thực tiễn 4. Bài tập 35 sgk. x: số tiền tổng a. x = +5 b. x = -2 Củng cố (5’) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Hệ thống bài tập. Dặn dò (2’) Xem lại kiến thức. Xem kĩ các bài tập đã làm. Làm bài tập sbt. Xem trước bài: “Tính chất của phép cộng các số nguyên”. Ngày soạn: 2.12.2012 Tiết 47: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp , cộng với 0, cộng với số đối. Kỹ năng: Sử dụng tính chất để tính tổng nhanh, hợp lí. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Cho a, b, c Î N. Nêu các tính chất của phép cộng trong N. Viết công thức? 2. Tính và so sánh (-2) + (-3) = (-3) + (-2) = Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z? Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (8’) GV: Yêu cầu hs làm ?1 Nhận xét gì về giá trị của 2 tổng HS: Thực hiện. GV: Như vậy có nhận xét gì khi ta đổi chỗ các số lượng? Thì tổng nó như thế nào? HS: Trả lời GV: Phát biểu tổng quát? HS : Trả lời. 1. Tính chất giao hoán. ?1 Tính và so sánh: -8 + 4 = -(8 - 4)= -4 4 + (-8) = -(8 - 4) = -4 Vậy –8 + 4 = 4 + (8) Tổng quát: Cho a,bÎZ a + b = b + a VD: Tính và so sánh (-5) + (4) + (-9) và (-9) + (-5) + 4 Hoạt động 2 (8’) GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2 Tính và so sánh kết quả. HS: Thực hiện. GV: Dựa vào bài toán hãy phát biểu tổng quát tính chất? HS: Trả lời. GV: Dựa vào tính chất hãy làm ví dụ: Tính: (-2003)+19+2003+(-19)? HS: Thực hiện. GV: Chú ý cho hs khi áp dụng tính chất cho nhiều số. HS: Ghi nhớ. 2. Tính chất kết hợp. ?2 Tính và so sánh [(-3)+4]+2=1+2=3 (-3)+[4+2)=(-3)+6=3 [(-3)+2]+4=(-1)+4=3 Tổng quát: Cho a,b,cÎZ (a+b)+c=a+(b+c) VD: tính (-2003)+19+2003+(-19) = [(-2003)+2003]+[19+(-19)] = 0 Chú ý: sgk Họat động 3 (7’) GV: Nhắc lại tính chất cộng với số 0 ở trong N? HS: Trả lời. GV: Tính chất này vẫn đúng với a, b Î Z Ví dụ: (-2) + 0 = 0 + (-2) = -2 HS: Ghi nhớ. 3. Cộng với số 0. a+0=0+a=a VD: (-2)+0=0+(-2)=-2 Hoạt động 4 (8’) GV: Giới thiệu số đối tổng quát. HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: Tính: 5 + (-5) = ? HS: 0 GV: Tổng quát vấn đề? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs làm ?3 HS: Thực hiện. 4. Cộng với số đối. +) Số đối của a là –a. +) Số đối của –a là a. +) -(-a) = a. + Số đối của 0 là 0 * Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. a + (-a) = 0 ?3 Tính (-2)+(-1)+0+1+2 = [(-2)+2]+[(-1)+1]+0 = 0 + 0 + 0 = 0 Củng cố (5’) Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào? Làm bài tập 36 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững các kiến thức đã học. Làm bài tập 37, 38, 39 40 sgk. Chuẩn bị cho tiết sau: “Luyện tập”. Ngày soạn: 3.12.2012 Tiết 48: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng (giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối). Kỹ năng: Áp dụng tính chất vào việc giải các bài tập tính tổng nhiều số hạng. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Luyện tập CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các t/c của phép cộng trong tập hợp Z - Làm BT: tính: 41c) 99+(-100)+101 42a) 217 +[43 +(-27) + (-23)] Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Như vậy rõ ràng nếu sử dụng các t/c thì sẽ đơn giãn hơn trong việc tính toán và tính nhanh hơn. Ta sẽ đi vào một số bài tập nói lên điều này và có trong ứng dụng thực tế. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (9’) GV: Những số nguyên nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10? HS: -9, -8, , -1, 0, 1, , 8, 9 GV: Lập tổng và tính cho kết quả? HS: Suy nghĩ. GV: Có nhận xét gì các tổng: (-9) + (9); (-8) +8.? HS: Bằng 0 GV: Hãy tính tổng? HS: THực hiện. GV: Tìm tổng các số hạng có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 100? HS: Bằng 0 GV: Chốt vấn đề. 1. Bài tập 42. b. (-9) + (-8) + + (-1) + 0 + 1 + + 8 + 9 = [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + + [(-1) + 1] + 0 = 0 + 0 + + 0 = 0 Hoạt động 2 (8’) GV: Hãy nêu yêu cầu bài toán? HS: Đọc bài. GV: Dựa vào trục số giải thích rõ hơn giả thiết bài toán. HS: Chú ý theo dõi. GV: Yêu cầu hs lên bảng tính. HS: Hai em lên bảng thực hiện. 2. Bài 48 sgk. a) Sau một giờ hai ca nô cách nhau là: 10 – 7 = 3 (km) b) Sau một giờ hai ô tô cách nhau là: 10 – (-7) = 10 + 7 = 17 (km). Hoạt động 3 (9’) GV: Treo bảng phụ cho hs quan sát hình vẽ. HS: Quan sát. GV: Người đó đi 2 đoạn đường từ C đến và từ A đến B có hướng ntn? HS: Ngược nhau. GV: Như vậy: ta có thể chọn 2 hướng là 2 đại lượng ngược nhau. Hãy đặt đề toán? HS: Đặt đề. GV: Chốt lại vấn đề và chọn đề toán logic nhất. GV: Gọi hs lên bảng giải đề toán. HS: Thực hiện. 3. Bài 49 sgk. Đề bài: Một người xuất phát từ vị trí C đi về phía tây 3 km và rồi quay về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát bao nhiêu km? Củng cố (10’) Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào? Viết biểu thức tổng quát các tính chất đó? Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi thông qua bài tập 46 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững các tính chất của phép cộng các số nguyên. Làm bài tập sách bài tập. Xem trước bài: “Phép trừ hai số nguyên” Ngày soạn: 4.12.2012 Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm hiệu của hai số nguyên. Tính đúng hiệu của hai số nguyên. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc phép trừ hai số nguyên. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Hoạt động nhóm. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? 2. Áp dụng tính : 3 + (-1) =? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Như vậy : 3 + (-4) = -1 => (-1) – 3 =? Đó chính là phép trừ hai số nguyên âm. Vậy phép trừ hai số nguyên âm được thực hiện như thế nào. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (9’) GV: Treo bảng phụ bài tập ? và yêu cầu dự đoán kết quả. HS: Thực hiện. GV: Dựa vào sự suy đoán, hãy nêu quy tắc trừ hai số nguyên? HS: Trả lời. GV: Cho hs thấy rõ quy tắc thông qua ví dụ. HS: Theo dõi và ghi nhớ. 1. Hiệu của hai số nguyên. ? Dự đoán kết quả tương tự. a. 3-1 = 3 +(-1) b. 2-2 = 2+(-2) 3-2 = 3+(2) 2-1 = 2 +(-1) 3-3 = 3+(-3) 2-0 = 2 +0 3-4 = 3+(-4) 2 – (-1) = 2 +1 3-5 = 3+(-5) 2 - (-2 )= 2+2 * Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b. a – b = a + (- b) * Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (- 3) – (-8) = (-3) + (+8) = +5 Hoạt động 2 (8’) GV: Giới thiệu nội dung ví dụ. HS: Theo dõi. GV: Giảm 40 C nghĩa là tăng bao nhiêu 0C? HS: Trả lời. GV: 3 – 4 = ? HS: 3 – 4 = 3 + (-4) = - 1 GV: Hãy kết luận bài toán/ HS: Trả lời. GV: Trong N: 3-4 có thực hiện được không? Trong Z? HS: Trả lời. 2. Ví dụ. Giải: Do nhiệt độ giảm 40 C.nên ta có : 3- 4 = 3+(-4) = -1 Trả lời: Nhiệt độ hôm nay ở SaPa là : -10 C *Nhận xét : Trong N phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ. Còn trong Z phép trừ luôn thực hiện được Hoạt động 3 (9’) GV: Làm mẫu 1 câu theo quy tắc và cho hs thực hiện. HS: Theo dõi. GV: Hướng dẫn học sinh cứ thực hiện theo quy tắc và chú ý 0 có số đối là 0. HS: Thực hiện. GV: Có nhận xét gì về phép trừ cho 0, ứng với 0 trong N và Z? HS: Trả lời. GV: Chốt lại vấn đề. 3. Luyện tập. BT 47/82 Tính : 2 - 7 = 2 + (-7) = -5 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) - (-4) = (-3) + (-4 ) = -7 BT 48/82: 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a Củng cố (10’) Nêu quy tắc phép trừ hai số nguyên? GV treo bảng phụ bài 49 sgk và yêu cầu hs thực hiện theo nhóm. Dặn dò (2’) Nắm vững quy tắc phép trừ hai số nguyên. Làm bài tập 51, 52, 53 sgk. Chuẩn bị tốt cho tiết sau: “Luyện tập”. Ngày soạn: 7.12.2012 Tiết 50: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép cộng, phép trừ các số nguyên Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép toán Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Luyện tập. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) a) 8 - (3 - 7) = ? b) (-5) - (9 - 12) = ? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Tiết luyện tập hôm nay sẽ củng cố quy tắc phép cộng và trừ hai số nguyên. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (7’) GV: Gọi hai hs lên bảng thực hiện bài tập 51 sgk. HS: Hai em lên bảng thực hiện, các hs khác làm bài vào vở. 1. Bài 51 sgk. a) 5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)] = 5 – (-2) = 5 + 2 = 7 b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)] = (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1 Hoạt động 2 (6’) GV: Nêu yêu cầu bài toán? HS: Đọc bài. GV: Muốn tính tuổi thọ ta thực hiện như thế nào? HS: Lấy năm mất trừ năm sinh. GV: Từ đó hãy tính tuổi thọ của Ác-si-mét? HS: Thực hiện. 2. Bài 52 sgk. Tuổi thọ của Ác-si-mét là: -212 – (-287) = -212 + 287 = 75 Hoạt động 3 (6’) GV: Treo bảng phụ bài tập 53. HS: Theo dõi. GV: Cho hs thực hiện khoảng 3 phút, sau đó từng em trả lời. HS: Thực hiện. 3. Bài 53 sgk. x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 Hoạt động 4 (7’) GV: Muốn tính số hạng chưa biết của tổng ta thực hiện như thế nào? HS: Trả lời. GV: Từ đó ba em lên bảng thực hiện bài tập 54 sgk. HS: Thực hiện. 4. Bài 54 sgk. a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 3 + (-2) x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = -6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = -6 Củng cố (10’) Nêu quy tắc trừ hai số nguyên? Khi a + x = b . Tìm x ta làm thế nào? Bài tập 56: Hướng dẫn hs sử dụng máy tính. Dặn dò (2’) Nắm vững các quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên. Làm bài tập 55 sgk. Xem trước bài: “Quy tắc dấu ngoặc”
Tài liệu đính kèm: