Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.

b. Kĩ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng

c. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng , bảng phụ

HS: Học thộc nội dung bài cũ

Làm các bài tập đã dặn về nhà

Xem trước nội dung bài mới

3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng

4/ Tiến trình

4.1 Ổn định:KDHS: 61

4.2 KTBC:

?:nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ?

+ Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?

+ Tính ; ;

+ Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả .

+ Nêu đúng cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

 = 12

 = 0

 = 6

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 19Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 	 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.
b. Kĩ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng 
c. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ
HS: Học thộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới 
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định:KDHS: 61	
4.2 KTBC:
?:nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ?
+ Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
+ Tính ; ; 
+ Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả .
+ Nêu đúng cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 = 12
 = 0
 = 6
4.3 BaØi mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ví dụ
GV: nêu ví dụ 75 SGK yêu cầu tóm tắt đề bài.
Hãy dùng trục số để tìm kết quả 
HS: thực hiện ?1
Lớp nhận xét
GV: nhận xét 
HS: thực hiện ?2
GV: Nhận xét phê điểm 
Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
GV: dùng phần ví dụ để nêu câu hỏi
Tổng của hai số đối nhau bằng nhau nhiêu?
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
HS: dựa vào ví dụ nêu quy tắc
GV: đưa quy tắc lên bảng phụ 
HS: Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
HS: thực hiện ?3
Lớp nhận xét 
GV: nhận xét phê điểm 
1/ Ví dụ:
(-3) + (+3) = 0
(+3)+(-3) = 0
3 + (-6) = -3
a/ 
Vậy 3 + (-6) = - (+6 -3) = -3
b/ (-2) +(+4) = 4 -2 = 2
2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
-Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
4.4 Củng cố, luyện tập 
GV: nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ
Điền đúng sai vào ô trống:
(+7) + (-3) = +4 
(-2) + (+2) = 0 
(-4) +( +7) = (-3) 
(-5) + (+5) = 10 
HS: thảo luận hoàn thành 
Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm 
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 
Tính a/ 
 b/ 102 + (-120)
 c/ So sánh 23 + (-13) và (-23) + 13
 d/ (-15) + 15
Bài tập nâng cao
GV: đưa đề bài lên bảng phụ 
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có).
(+7) + (-3) = +4 (Đ)
(-2) + (+2) = 0 (Đ)
(-4) +( +7) = (-3) ( S)
(-5) + (+5) = 10 (S)
a/ 6
b/ -18
c/ 23 + ( -13) > (-23) + 13
d/ 0 
Bài tập nâng cao:
Cho S1= 1+ (-3) + 5+ (-7) + . . .+17
 S2= -2+ 4+ (-6) +8 + . . .+(-18)
Tính S1+S2
 Đáp án: S1+ S2 = -1
4.5 Hướng dẫn học ở nhà 
+ Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
+ Bài tập: 30; 31; 32; 33 SGK/ 76-77.
+ Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào?
+ Chuẩn bị luyện tập 
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet45.doc