1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.
b. Kĩ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
c. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ
HS: Học thộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định:KDHS: 61
4.2 KTBC:
?:nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ?
+ Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
+ Tính ; ;
+ Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả .
+ Nêu đúng cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
= 12
= 0
= 6
Tiết 45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu. b. Kĩ năng: HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng c. Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng , bảng phụ HS: Học thộc nội dung bài cũ Làm các bài tập đã dặn về nhà Xem trước nội dung bài mới 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng 4/ Tiến trình 4.1 Ổn định:KDHS: 61 4.2 KTBC: ?:nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ? + Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? + Tính ; ; + Cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu – trước kết quả . + Nêu đúng cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. = 12 = 0 = 6 4.3 BaØi mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ GV: nêu ví dụ 75 SGK yêu cầu tóm tắt đề bài. Hãy dùng trục số để tìm kết quả HS: thực hiện ?1 Lớp nhận xét GV: nhận xét HS: thực hiện ?2 GV: Nhận xét phê điểm Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: GV: dùng phần ví dụ để nêu câu hỏi Tổng của hai số đối nhau bằng nhau nhiêu? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? HS: dựa vào ví dụ nêu quy tắc GV: đưa quy tắc lên bảng phụ HS: Yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. HS: thực hiện ?3 Lớp nhận xét GV: nhận xét phê điểm 1/ Ví dụ: (-3) + (+3) = 0 (+3)+(-3) = 0 3 + (-6) = -3 a/ Vậy 3 + (-6) = - (+6 -3) = -3 b/ (-2) +(+4) = 4 -2 = 2 2/ Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: -Tổng của hai số đối nhau bằng 0. -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối ( số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. 4.4 Củng cố, luyện tập GV: nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ Điền đúng sai vào ô trống: (+7) + (-3) = +4 (-2) + (+2) = 0 (-4) +( +7) = (-3) (-5) + (+5) = 10 HS: thảo luận hoàn thành Đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm HS: Hoạt động nhóm làm bài tập Tính a/ b/ 102 + (-120) c/ So sánh 23 + (-13) và (-23) + 13 d/ (-15) + 15 Bài tập nâng cao GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). (+7) + (-3) = +4 (Đ) (-2) + (+2) = 0 (Đ) (-4) +( +7) = (-3) ( S) (-5) + (+5) = 10 (S) a/ 6 b/ -18 c/ 23 + ( -13) > (-23) + 13 d/ 0 Bài tập nâng cao: Cho S1= 1+ (-3) + 5+ (-7) + . . .+17 S2= -2+ 4+ (-6) +8 + . . .+(-18) Tính S1+S2 Đáp án: S1+ S2 = -1 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. + Bài tập: 30; 31; 32; 33 SGK/ 76-77. + Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào? + Chuẩn bị luyện tập 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: