A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
- Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
Yêu cầu 2 HS lên bảng:
+ Chữa bài tập 26 <75>.75>
+ Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD.
- GV nhận xét, cho điểm. HS1: Làm bài tậpp 26
Tóm tắt:
Nhiệt độ hiện tại : - 50C.
Nhiệt độ giảm 70C.
Tính nhiệt độ sau khi giảm.
Giải:
(- 5) + (- 7) = (- 12).
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120C).
- HS2: Trả lời câu hỏi.
Tiết: 45 cộng hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). - Kĩ năng: HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Thái độ: Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: 6A:6B:6C: II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời Yêu cầu 2 HS lên bảng: + Chữa bài tập 26 . + Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương ? Cho VD. - GV nhận xét, cho điểm. HS1: Làm bài tậpp 26 . Tóm tắt: Nhiệt độ hiện tại : - 50C. Nhiệt độ giảm 70C. Tính nhiệt độ sau khi giảm. Giải: (- 5) + (- 7) = (- 12). Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (- 120C). - HS2: Trả lời câu hỏi. II. Bài mới: 1. ví dụ (12 ph) - GV nêu VD ; Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - GV gợi ý: Nhiệt độ giảm 50 có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? - Dùng trục số để tìm kết quả phép tính ? - GV đưa hình 76 lên và giải thích lại. (+ 3) + (- 5) = (- 2). - Yêu cầu HS tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng. - Dấu của tổng đựơc xác định như thế nào ? - Yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số. - Yêu cầu HS làm ?2. Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng : 30C. - Chiều giảm : 50C. Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều ? 30C - 50C hoặc 30C + (- 50C). - 1 HS lên bảng thực hiện trên trục số. {+3{ = 3 ; {- 5{ = 5. {- 2{ = 2 ; 5 - 3 = 2. - GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ). - Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Trả lời 1. (- 3) + (+3) = 0. (+3) + (- 3) = 0. Trả lời 2. a) 3 + (- 6) = (- 3). {- 6{ - { 3{ = 6 - 3 = 3 Vậy: 3 + (- 6) = - (6 - 3). b) (- 2) + 4 = + (4 - 2). 2. quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13 ph) - Qua VD trên hãy cho biết : Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào ? - GV đưa quy tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần. VD: (- 237) + 55 = - (237 - 55) = - 218. - Yêu cầu HS làm ?3. - Cho bài tập 27 . - Tổng của hai số đối nhau bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai GTTĐ (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Trả lời 3. Bài 27: a) 26 + (- 6) = 20. b) (- 75) + 50 = - 25. c) 80 + (- 220) = - 140. d) (- 73) + 0 = - 73. IV. Luyện tập - củng cố (10 ph) - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh 2 quy tắc đó. Điền đúng, sai vào dấu "..." : (+7) + (-3) = + 4 .... (- 2) + (+2) = 0 .... (- 4) + (+7) = (- 3) .... (- 5) + (+5) = 10 .... Hoạt động nhóm: Làm bài tập : Tính: a) {- 18{ + (- 12). b) 102 + (- 120). c) So sánh: 23 + (- 13) và (- 23) + 13. d) (- 15) + 15. - HS nhắc lại quy tắc. - So sánh: + Tính GTTĐ. + Xác định dấu. Đ Đ S S. - HS hoạt động nhóm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. V. HDVN - Học thuộc lòng quy tắc. So sánh 2 quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Tài liệu đính kèm: