Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Hoạt động 1: KTBC(5’)

+Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên âm?

Áp dụng : (-15) + (-17) = ?

+ Sửa BT 25/75 SGK

Nhận xét cho điểm

+ Sửa bài 26/ 75 SGK

Nhiệt độ phòng ướp lạnh khi giảm 7oC

- HS trả lời

( = -32)

a) (-2) + (-5) <>

b) (-10) > (-3) + (-8)

HS: (-5) + (-7) = -12

HS trả lời.

ĐS: -12oC

-7 <>

(-10) > (-11)

- Hoạt động 2: Bài mới

+ Cộng 2 số nguyên khác dấu ntn?

-Gọi3 HS đọc ví dụ tr. 75 SGK

- Tóm tắt đề bài ntn?

Nhận xét

Nhiệt độ giảm 5oC ta có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?

- Muốn biết to trong phòng ướp lạnh nhiều hơn đó ta làm oitn?

- Dùng trục số để tìm kỹ phép tính ?

Qua đó ta thấy:

(+3) + (-5) = (-2) - Quan sát

- 3HS đọc ví dụ tr.75 SGK

1HS tóm tắt to buổi sáng 3oC.

to buổi chiều giảm 5oC

Hỏi nhiệt độ buổi chiều?

. Quan sát trả lời (-5oC)

1HS trả lời

- Nhận xét

- 1HS lên bảng.

1/ Ví dụ:

Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3oC buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. hỏi to trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C

Giải

Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó

(+3) + (-5) = (-2)

Đs: -2oC.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :15
Tiết : 45
NS:06/11/10
ND:19/11/10
:
 BAØI 5: COÄNG HAI SOÁ NGUYEÂN KHÁC DAÁU
 –&—
 I/MỤC TIÊU:
 * Kiến thức:
HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu).
 *Kỉ năng:
HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
 *Thái độ:
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt 1 tình hướng thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 HS biết cộng hai số nguyên âm hoặc hai số nguyên dương. 
 III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: 
 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
GV: Truïc soá, baûng phuï, phaán maøu.
HS: Veõ saün truïc soá, baûng con.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: KTBC(5’)
+Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên âm?
Áp dụng : (-15) + (-17) = ?
+ Sửa BT 25/75 SGK
Nhận xét cho điểm
+ Sửa bài 26/ 75 SGK
Nhiệt độ phòng ướp lạnh khi giảm 7oC
- HS trả lời
( = -32)
a) (-2) + (-5) < (-5)
b) (-10) > (-3) + (-8)
HS: (-5) + (-7) = -12
HS trả lời.
ĐS: -12oC
-7 < -5
(-10) > (-11)
- Hoạt động 2: Bài mới
+ Cộng 2 số nguyên khác dấu ntn?
-Gọi3 HS đọc ví dụ tr. 75 SGK
- Tóm tắt đề bài ntn?
Nhận xét
Nhiệt độ giảm 5oC ta có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
- Muốn biết to trong phòng ướp lạnh nhiều hơn đó ta làm oitn?
- Dùng trục số để tìm kỹ phép tính ?
Qua đó ta thấy:
(+3) + (-5) = (-2)
- Quan sát
- 3HS đọc ví dụ tr.75 SGK
1HS tóm tắt to buổi sáng 3oC.
to buổi chiều giảm 5oC 
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
. Quan sát trả lời (-5oC)
1HS trả lời
- Nhận xét
- 1HS lên bảng.
+ 3
- 5
-3
-2
-1
0
1
2
3
-2
1/ Ví dụ:
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3oC buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC. hỏi to trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C
Giải 
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó
(+3) + (-5) = (-2)
Đs: -2oC.
Hãy tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng với hiệu của hai GTTĐ.
Dấu của tổng được xác định ntn?
* Làm ? 1 tr.76 SGK
Hai số (-3) và (+3) là 2 số ntn với nhau?
Phát biểu thành lời
+ Làm ?2 tr.76 SGK
a) 3 + (-6) = -3
b) (-2) + (+4) = 4 – 2 = 2
- Qua các vd trên hãy cho biết, tổng của 2 số đối nhau là bao nhiêu?
HS làm vào bảng con trả lời: GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ.
Ghi vở
1HS nhận xét (của số có GTTĐ lớn hơn)
1HS đọc ?1 tr. 76
-1HS lên bảng, số còn lại làm vàobảngcon. Nhận xét.
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
Vậy:(-3) + (+3) = 0
Phát biểu nhận xét
2HS đọc ?2 tr. 76 SGK
2HS lên bảng con. Nhận xét, quan sát, trả lời.
4HS trả lời, nhận xét, ghi vở.
a) 3 + (-6) = -3
| -6 | - | 3 | = 6 – 3 = 3
3+(-6) bằng số đối của | -6 | - | 3 |
b) (-2) + (+4) = 4 – 2 = 2
| -2 | + (+4) = + (4 – 2)
Hoạt động3: Qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
2) Qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu 0 đối nhau ta làm như thế nào?
Tính: (-237) + 55 = ? (-218)
+ ?3 tr. 76
 HS nêu qui tắc
HS lên bảng th ực hi ện.
a) (-38) + 27= -(38 – 27) =11
b)273+(-123)=(273– 123)
=+150
a) Qui tắc:
hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu 0 đối nhau, ta tìm hiệu GTTĐ của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kq tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn.
b. Ví dụ:
(-273)+ 55=(273–55)=-218
Hoạt động 4: Củng cố
+ Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Làm BT 27 tr. 76 SGK.
.
- 2HS trả lời
- Nhận xét
-3HS lên bảng, số còn lại mỗi dãy bàn làm 1 bài.
a) 26 + (-6) = + (26 – 6) = + 20
b) (-75) + 50 = - (75 – 50) = -25
c) 80 + (-220)=-(220–80) = - 140
* Bài tập 29 tr. 76 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm câu a, số còn lại làm vào bảng con.
Nhận xét trả lời
a)23 + (-13) = + (23 – 13) = + 10
(-23) + 13 = - (23 – 13) 
= 10
b) (- 15) + (+ 15) = 0
27 + (-27) = 0
(Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu).
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Về học qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Làm bài tập 30, 31,32,33 tr. 76,77 SGK
- Bài 30/76 a) 1763 + (-2) < 1763
Cộng với số nguyên âm thì kết quả sẽ như thế nào đối với số ban đầu?
Ngược lại cộng với số nguyên dương sẽ như thế nào so với số ban đầu?

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC6 (TIET45).doc