Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Năm học 2008-2009 - Võ Văn Đồng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Năm học 2008-2009 - Võ Văn Đồng

HS1: - Nêu qui tắc cộng hai số nguyên dương? Cộng hai số nguyên âm?

 - Tính: (-45) + (-7)

 (+30) + (+25)

 Ho¹t ®éng 2: 1. VÝ dô (12 phút)

- GV: Nêu ví dụ sgk/75.

- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.

- HS: .

- GV: Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm như thế nào?

- Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?

- HS: .

- GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính.

- HS: Thực hiện.

- GV: Giải thích lại.

- GV: Yêu cầu HS làm ? 1, thực hiện trên trục số.

- HS: .

- GV: Yêu cầu HS ? 2

- HS: Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.

- GV: - Ở câu a do > nên dấu của tổng là dấu của số (-6).

 - Ở câu b do > nên dấu của tổng là dấu của (+4).

 - Nhiệt độ buổi sáng 3oC.

 - Chiều, nhiệt độ giảm 5oC.

 Hỏi nhiệt độ buổi chiều?

Giải.

 Giảm 5oC có nghĩa là tăng -5oC.

 Ta cần tính: 3 + (-5)

 -5

 +3

 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4

 -2

 3 + (-5) = -2

Vậy: nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -2oC.

 ? 1 (-3) + (+3) = 0

 (+3) + (-3) = 0

? 2 a) 3 + (-6) = -3

 - = 6-3 = 3

NX: Kết quả là hai số đối nhau.

b) (-2) + (+4) = 2

 - = 4-2 = 2

NX: Kết quả là hai số bằng nhau.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 45, Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu - Năm học 2008-2009 - Võ Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 14 (15)	Ngµy so¹n:02/12/2008	
TiÕt: 45	Ngµy d¹y: 04/12/2008
	§5.céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu
A. Môc tiªu:
Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu.
Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
B. ChuÈn bÞ:
GV: Trôc sè, th­íc th¼ng.
HS : VÏ trôc sè trªn giÊy, th­íc th¼ng.
C. TiÕn tr×nh d¹y , häc:
Ho¹t ®«ng
Ghi b¶ng
 Ho¹t ®éng 1: KiÓm tra (7 phót)
HS1: - Nêu qui tắc cộng hai số nguyên dương? Cộng hai số nguyên âm?
 - Tính: (-45) + (-7)
 (+30) + (+25) 
 Ho¹t ®éng 2: 1. VÝ dô (12 phút)
- GV: Nêu ví dụ sgk/75.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- HS: ..........
- GV: Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
- HS: ........
- GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính.
- HS: Thực hiện.
- GV: Giải thích lại.
- GV: Yêu cầu HS làm ? 1, thực hiện trên trục số.
- HS: ........
- GV: Yêu cầu HS ? 2	
- HS: Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
- GV: - Ở câu a do > nên dấu của tổng là dấu của số (-6).
 - Ở câu b do > nên dấu của tổng là dấu của (+4).
 - Nhiệt độ buổi sáng 3oC.
 - Chiều, nhiệt độ giảm 5oC.
 Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
Giải.
 Giảm 5oC có nghĩa là tăng -5oC.
 Ta cần tính: 3 + (-5)
 -5
 +3
 -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4
 -2
 3 + (-5) = -2
Vậy: nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là -2oC.
 ? 1 (-3) + (+3) = 0
 (+3) + (-3) = 0
? 2 a) 3 + (-6) = -3
 - = 6-3 = 3
NX: Kết quả là hai số đối nhau.
b) (-2) + (+4) = 2
 - = 4-2 = 2
NX: Kết quả là hai số bằng nhau.
 Ho¹t ®«ng 3: 2. Quy t¾c céng hai sè nguyªn kh¸c dÊu (13 phút)
- GV: Qua ví dụ ? 1 em hãy cho biết tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
- HS: .........
- GV: Qua ví dụ ? 2 muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
- HS: ........
- GV: Gọi HS đọc qui tắc sgk/76.
- HS: .........
- GV: Đưa ra ví dụ.
- HS Theo dõi.
- GV: Cho HS làm ? 3	
- HS: Lên bảng làm.
Quy t¾c: (sgk)
VD: (-154) + 33 = -(154-33) = -121
? 3 TÝnh:
 a) (-38) + 27 = -(38-27) = -11
 b) 273 + (-123) = +(273-123) = 150
 Ho¹t ®«ng 4: LuyÖn tËp – Cñng cè (10 phót)
- GV: Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai qui tắc đó?
- HS: .........
- GV: Gợi ý so sánh về 2 bước làm:
Tính GTTĐ.
Xác định dấu.
- GV: Cho HS làm BT27,28.
- HS: ........
BT27/76. TÝnh:
 a) 26 + (-6) = +(26-6) = 20
 b) (-75) + 50 = -(75-50) = -25
 c) 80 + (-220) = -(220-80) = -140
BT28.
 a) (-73) + 0 = -73
 b) + (-12) = 18 + (-12) = 6
 c) 102 + (-120) = -18
 Ho¹t ®«ng 5: H­íng dÉn vÒ nhµ ( 3 phót) 
Học thuộc qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai qui tắc đó.
BTVN: 29, 30, 33 / 76,77 SGK.
 BT30 hãy rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm kết quả thay đổi như thế nào? Một số cộng với số nguyên dương kết quả thay đổi như thế nào?
Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 - Tiet 45.doc