I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt cộng với cộng hai số nguyên cùng dấu).
2) Kỹ năng
- Hiểu việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
3) Thái độ
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
Chữa bài tập 28 (SBT)
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ đằng trước kết quả.
Nhiệt độ hiện tại : -70C.
Nhiệt độ giảm 60C.
Nhiệt độ sau khi giảm là :
(-70C) + (-60C) = (-130C)
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 15 - Tiết 45 §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Ngày soạn : 11/12/2006 Ngày dạy : 14/12/2006 I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt cộng với cộng hai số nguyên cùng dấu). 2) Kỹ năng - Hiểu việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 3) Thái độ - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ? Chữa bài tập 28 (SBT) - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ đằng trước kết quả. Nhiệt độ hiện tại : -70C. Nhiệt độ giảm 60C. Nhiệt độ sau khi giảm là : (-70C) + (-60C) = (-130C) - HS nhận xét, bổ sung. 3) Bài mới - Ở tiết trước chúng ta đã biết cách cộng hai số nguyên cùng dấu. Vậy cộng hai số nguyên khác dấu có gì giống và khác với phép cộng hai số nguyên cùng dấu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1 : Ví dụ a) Mục tiêu - Dựa vào ví dụ thực tế để rút ra quy tắc tổng quát. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV nêu ví dụ (SGK). Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào ? - Gợi ý : Nhiệt độ giảm 50C, có thể coi nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C ? - Dùng trục số để tìm kết quả phép tính. - Giải thích cách làm. - Cho HS làm ?1 - Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ? - Cho HS làm ?2 - HS đọc đề và tóm tắt bài toán. + Nhiệt độ buổi sáng : 30C + Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều ? - HS : 30C – 50C Hoặc 30C + (- 50C) - HS dùng trục số để tính. 30C + (- 50C) = (-20C) - HS giải thích cách làm. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 - Tổng hai số đối nhau bằng 0. - 2HS lên bảng thực hiện. a) 3 + (-6) = (-3) ; Vậy, 3 + (-6) = -(6 – 3) b) (-2) + (+4) = +(4 – 2) c) Kết luận 1) Ví dụ + Nhiệt độ buổi sáng : 30C + Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C Vậy, nhiệt độ buổi chiều là : 30C + (- 50C) = (-20C) - Qua các ví dụ trên ta có thể rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm như sau : Hoạt động 2 : Cộng hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu - Nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu. - Hiểu việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Qua các ví dụ trên hãy cho biết : + Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu ? + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào ? - Đó chính là quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Cho HS làm ?3 - GV nhận xét, bổ sung. + Tổng của hai số đối nhau bằng 0. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. - 2HS nhắc lại. - 2HS lên bảng thực hiện. a) (-38) + 27 = -11 b) 273 + (-123) = 150 - HS nhận xét, bổ sung. c) Kết luận 2) Cộng hai số nguyên khác dấu Quy tắc : + Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0. + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Ví dụ : a) (-38) + 27 = -11 b) 273 + (-123) = 150 4) Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. - Cho HS làm bài tập 27 và 28 (SGK) - GV nhận xét, bổ sung. Bài 29 (SGK) - Gọi 2HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nêu lại các quy tắc. - So sánh về hai bước làm : + Tính giá trị tuyệt đối. + Xác định dấu. - 3HS lên bảng thực hiện HS1 : 26 + (-6) = 20 (-75) + 50 = -25 HS2 : 80 + (-220) = (-140) (-73) + 0 = (-73) HS3 : = 6 102 + (-120) = -18 - HS nhận xét, bổ sung. - 2HS lên bảng thực hiện. a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = -10 Kết quả là hai số đối nhau. b) (-15) + (+15) = 0 27 + (-27) = 0 - Tổng hai số đối nhau luôn bằng 0. - HS nhận xét, bổ sung. 5) Dặn dò - Học bài. - Làm bài tập 30, 31, 32, 33 (SGK) và 45, 46 (SBT) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: