I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Bước đầu nắm được sử dụng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước
HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: (1’)
6A2: ./29 6A3: ./29
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Áp dụng tính: (- 45) + (- 55) = ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ (15’)
Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ sgk/75
Nêu cách tính nhiệt độ tại phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó?
Nêu cách cộng (+3) + (- 5) trên trục số?
Hãy thực hiện phép tính (+ 4) + (- 3) trên trục số?
Thực hiện ?1 sgk/76
Em có kết luận gì về tổng của hai số nguyên đối nhau?
Thực hiện ?2
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện như thế nào?
Chốt lại cách cộng hai số nguyên khác dấu và chuyển sang phần 2
Tự nghiên cứu ví dụ
Nêu cách tính
Trình bày và minh hoạ trên trục số
?1: (- 3) + (+ 3) = 0
(+ 3) + (- 3) = 0
(- 3) + (+ 3) = (+ 3) + (- 3)
Tổng = 0
?2: a) 3 + (-6) = -3
- = 3
Kết quả nhận được là hai số đối nhau.
b) (-2) + (+4) = 2
- = 2
Kết quả nhận được là hai số bằng nhau.
trả lời như sgk/76
1. Ví dụ: Sgk/76
So¹n: 07/12/2007 D¹y: ...../......./2007 TiÕt 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là cộng hai số nguyên âm. - Bước đầu nắm được sử dụng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. ChuÈn bÞ: GV: B¶ng phô, thíc. HS: Nghiªn cøu bµi míi. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. æn ®Þnh tæ chøc (1’) 6A2: ..../29; 6A3: ...../29 2. KiÓm tra : (5’) - Nêu cách so sánh hai số nguyên? Cách tìm GTTĐ của một số nguyên? 3. Bµi míi: Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß Ghi b¶ng Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (8’) Yêu cầu HS tự nghiên cứu sgk/74 Nêu cách cộng hai số nguyên dương? Nhấn mạnh: cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Trình bày phép cộng hai số nguyên dương trên trục số? Chốt lại cách cộng hai số nguyên dương Nghiên cứu sgk/74 cộng hai số tự nhiên khác 0. Trình bày như sgk/74 1. Cộng hai số nguyên dương: Sgk/74 Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm(20’) Số nguyên thường được dùng để biểu thị các đại lượng như thế nào? Yêu cầu HS tự nghiên cứu sgk/74 Trình bày ví dụ sgk/74? Nêu cách sử dụng trục số để thực hiện: (-3) + (-2)? Chốt lại cách sử dụng trục số để cộng hai số nguyên âm. Hãy cộng: (-1) + (-3) trên trục số? Thực hiện ?1 sgk/75 Các kết quả trên minh hoạ cho quy tắc cộng hai số nguyên âm. Vậy muốn cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Nhấn mạnh: Cộng hai GTTĐ rồi đặt dấu (-) trước kết quả. Tự nghiên cứu ví dụ: sgk/75 Trình bày cách thực hiện ví dụ? Thực hiện ?2(sgk/75) Cộng hai số nguyên cùng dấu ta thực hiện như thế nào? Chốt lại cách cộng hai số nguyên cùng dấu. Có hai hướng ngược nhau HS tự nghiên cứu Trình bày ví dụ Nêu như sgk/74 ?1: (-4) + (- 5) = -9 + = 4 + 5 = 9 Nhận xét: tổng hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng. Nghiên cứu và trình bày ví dụ. ?2: (+ 37) + (+ 81) = 37 + 81 = 118 (-32) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40. Trả lời 2. Cộng hai số nguyên âm: a) Ví dụ: Sgk/74 b) Chú ý: Sgk/ 74 c) Quy tắc: Sgk/75 d) Ví dụ: Sgk/75 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (8’) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? 3.1 Bài 25 (sgk/75) Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Nêu cách thực hiện? Cho HS hoạt động theo nhóm Cùng học sinh nhận xét Khi cộng một số với số nguyên âm ta được kết quả như thế nào so với số ban đầu ? Chốt lại kiến thức. 3.2 Bài 26 (sgk/75) Nhiệt độ giảm 70C có nghĩa là tăng bao nhiêu độ C Lúc đó nhiệt độ sắp tới của phòng ướp lạnh là bao nhiêu? Trình bày lời giải của bài toán? Chốt lại kiến thức toàn bài. Trả lời Đọc bài 25 Trả lời Nêu cách thực hiện Hoạt động theo nhóm Đại diện báo cáo Lớp nhận xét Nhỏ hơn số ban đầu. Đọc bài 26 - 70C là (-5) + (- 7) = - 120C 3.Luyện tập: Bài 25 (sgk/75) a) (-2) + (-5) < (-5) b) (- 10) > (-3) + (-8) Bài 26 (sgk/75) Nhiệt độ giảm 70C có nghĩa là tăng - 70C, nên nhiệt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là: -120C 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm chắc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu - BTVN: 23 (sgk/75); 35, 36, 37 (SBT/58) Soạn: 08/12/2007 Dạy: ....../....../ 2007 Tiết 45. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Bước đầu nắm được sử dụng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: (1’) 6A2: ..../29 6A3: ......./29 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Áp dụng tính: (- 45) + (- 55) = ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ (15’) Yêu cầu HS tự nghiên cứu ví dụ sgk/75 Nêu cách tính nhiệt độ tại phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó? Nêu cách cộng (+3) + (- 5) trên trục số? Hãy thực hiện phép tính (+ 4) + (- 3) trên trục số? Thực hiện ?1 sgk/76 Em có kết luận gì về tổng của hai số nguyên đối nhau? Thực hiện ?2 Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện như thế nào? Chốt lại cách cộng hai số nguyên khác dấu và chuyển sang phần 2 Tự nghiên cứu ví dụ Nêu cách tính Trình bày và minh hoạ trên trục số ?1: (- 3) + (+ 3) = 0 (+ 3) + (- 3) = 0 (- 3) + (+ 3) = (+ 3) + (- 3) Tổng = 0 ?2: a) 3 + (-6) = -3 - = 3 Kết quả nhận được là hai số đối nhau. b) (-2) + (+4) = 2 - = 2 Kết quả nhận được là hai số bằng nhau. trả lời như sgk/76 1. Ví dụ: Sgk/76 Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: (8’) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Tự nghiên cứu ví dụ Trình bày ví dụ? Áp dụng thực hiện ?3 sgk/76 theo nhóm. Cùng học sinh nhận xét. Lưu ý: Khi cộng hai số nguyên khác dấu, dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Phát biểu như sgk/76 Nghiên cứu ví dụ Trình bày ví dụ Hoạt động theo nhóm ?3 Đại diện báo cáo Lớp nhận xét 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: a) Quy tắc: Sgk/76 Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập(15’) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? 3.1 Bài 29 (sgk/76) Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Nêu cách giải? Yêu cầu 2 HS trình bày lời giải. Cùng HS nhận xét. Lưu ý: Khi đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu. 3.2 Bài 33(sgk/76) Nêu cách giải bài tập trên? Yêu cầu 3 HS thực hiện Cùng học sinh nhận xét Khi cộng một số với số nguyên âm ta được kết quả như thế nào so với số ban đầu ? Khi cộng một số với số nguyên dương ta được kết quả như thế nào so với số ban đầu ? Trả lời Đọc bài 29 Trả lời Nêu cách giải 2 HS trình bày lời giải Lớp nhận xét. Đọc bài và nêu cách giải 3 HS trình bày Lớp nhận xét Nhỏ hơn số ban đầu Lớn hơn số ban đầu. 3. Luyện tập Bài 29 (sgk/76) a) 23 +(-13) = 23 - 13 = 10 (-23) + 13 = -( 23 - 13) = - 10 NX: Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu b) (- 15) + (+15) = 0 (+ 27) + (- 27) = 0 NX: Vì tổng của hai số đối nhau nên bằng 0. Bài 33(sgk/76) a) 1763 + (- 2) < 1763 b) (- 105) + 5 > - 105 c) (- 29) + (- 11) <- 29 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm chắc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - BTVN 27, 28 (sgk/76). tiết sau Luyện tập. Soạn: 10/12/2007 Dạy: ....../....../ 2007 Tiết 46. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Bước đầu nắm được sử dụng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: (1’) 6A2: ..../29 6A3: ......./29 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Áp dụng tính: (+ 45) + (- 55) = ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8’) Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài 28 (sgk/76) Cùng hs nhận xét Tổng một số nguyên với cho kết quả như thế nào? Dấu của tổng hai số nguyên khác dấu như thế nào? 1 HS chữa Lớp nhận xét Bằng chính nó Dấu của số có GTTĐ lớn hơn. 1. Bài 28 (sgk/76) a) (-73) + 0 = - 73 b) + (- 12) = 18 - 12 = 6 c) 102 + ( - 120) = - (120 - 102) = - 18 Hoạt động 2: Luyện tập(30’) 2.1 Bài 33 (sgk/77) Nêu cách giải bài toán trên? Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách thực hiện. Từ kết quả bài toán trên cho biết: - Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? - Tổng bằng 0 thì có kết luận gì về các số hạng của tổng - Tổng nhỏ hơn một số hạng đã biết thì số hạng còn lại là số nguyên âm hay nguyên dương? - Tổng của hai số nguyên âm cho kết quả là số nguyên âm hay dương? 2.2. Bài 34 (sgk/77) Nêu cách tính giá trị của biểu thức? Gọi 2 HS trình bày Cùng HS nhận xét và chốt lại cách thực hiện. 2.3 Bài 31 sgk/77 Bài toán yêu cầu làm gì? Nêu cách thực hiện phép tính? Gọi 3 HS thực hiện Cùng HS nhận xét và chốt lại cách giải. 2.4 Bài 35. Sgk/77 Bài toán cho biết gì yêu cầu gì? Yêu cầu học sinh trả lời miệng Chốt lại kiến thức toàn bài. Đọc bài 33 Nêu cách giải Hoạt động theo nhóm Nhận xét Bằng 0 Thì hai số đó đối nhau Thì số còn lại là một số nguyên âm Cho kết quả là một số nguyên âm Đọc bài 34 Nêu cách tính 2 HS trình bày Nhận xét. Đọc bài 31 Trả lời Cộng hai số nguyên cùng dấu 3 HS trình bày Lớp nhận xét. Đọc bài 35 Trả lời a) x = 5 b) x = - 2 2. Bài 33 (sgk/77) a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 3. Bài 34 (sgk/77) a) x + (- 16), biết x = -4 Giải: Với x = - 4 ta có : x + (- 16) = ( - 4 ) + (- 16) = - 20 b) (- 102) + y, biết y = 2 Giải: Với y = 2 ta có: (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100. 4. Bài 31 sgk/77 a) (- 30) + ( - 5) = - 35 b) (- 7) + ( - 13) = - 20 c) (- 15) + ( - 235) = - 250 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. BTVN: 49; 52 SBT/60 - Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, GTTĐ của một số, tính chất phép cộng các số tự nhiên. Nghiên cứu trước bài: Tính chất của phép cộng các số nguyên. Soạn: 10/12/2007 Dạy: ....../....../ 2007 Tiết 47. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giáo hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết và tính đúng tổng cuả nhiều số nguyên. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước HS: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: (1’) 6A2: ..../29 6A3: ......./29 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên ? Áp dụng tính và so sánh kết quả: (+ 45) + (- 55) = ? (- 55) + (+ 45) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (7’) Thực hiện ?1 sgk/77 Nhận xét vị trí của các số hạng của tổng? Nhận xét gì về kết quả nhận được? Vậy phép cộng các số nguyên có tính chất gì? Phát biểu nội dung tính chất và viết công thức tổng quát? Nhấn mạnh: Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán. Thực hiện ?1 đổi chỗ các số hạng Tổng không đổi Tính chất giao hoán Phát biểu và viết công thức tổng quát 1. Tính chất giao hoán: a, b Z: a + b = b + a Hoạt động 2: Tính chất kết hợp(10’) Thực hiện ?2 Qua ?2 em rút ra kết luận gì? Phát biểu và viết công thức tổng quát? giới thiệu chú ý. Áp dụng làm bài 36 (sgk/78) Nêu cách giải Yêu cầu 2 HS trình bày lời giải Chỉ rõ từng tính chất được áp dụng? Cùng HS nhận xét và chốt lại cách thực hiện và phần kiến thức được áp dụng. Thực hiện ? 2 Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp. Phát biểu và viết công thức tổng quát Đọc bài 36 Nêu cách giải 2 HS trình bày Chỉ rõ trên phép tính Nhận xét 2. Tính chất kết hợp a, b Z: (a + b) + c = a + (b + c) Bài 36 (sgk/78) a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) = 126 + (- 20) + (- 106) + 2400 = 126 + (- 126) + 2400 = 0 + 2400 = 2400 b) (- 199)+(-200) +(-201) = (- 199) + (-201) + (- 200) = (- 400) + (- 200) = - 600 Hoạt động 3: Cộng với số 0 (3’) Từ kết quả bài 36 a cho biết kết quả tổng của một số với 0? Viết công thức tổng quát? 3. Cộng với số 0: a Z: a + 0 = 0 + a = a Hoạt động 4: Cộng với số đối (10’) Yêu cầu HS tự nghiên cứu mục 4. Cộng với số đối. Cho biết số đối của số nguyên a, ( - a) ? Tính: a + (- a) = ? Có kết luận gì về tổng của hai số đối nhau? Cho a + b = 0. Em có kết luận gì về hai số a và b? Chốt lại: tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0, ngược lại hai số có tổng bằng 0 thì chúng đối nhau. Thực hiện ?3 sgk/ 78 Nêu cách thực hiện? Yêu cầu 1 HS thực hiện Chốt lại cách giải bài toán trên. Tự nghiên cứu sgk lần lượt là - a và a = 0 bằng 0 hai số a và b đối nhau Thực hiện ?3 Tìm a Tìm tổng các số vừa tìm được a {- 2; - 1; 0 ; 1 ; 2} Tổng của tất cả các số nguyên a: (- 2) + (- 1) + 0 + 1 + 2 = 0 4. Cộng với số đối: a + (- a) = 0 a + b = 0 thì a = - b và b = -a Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập (8’) Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên? 5.1 Bài 39 Sgk/79 Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì? Nêu cách tính? Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Cùng HS nhận xét và chốt lại 2 cách giải Trả lời Đọc bài 39 trả lời Nêu cách tính Hoạt động nhóm Đại diện báo cáo Lớp nhận xét (HS có thể làm theo cách khác nhóm 2 số hạng 1) 5. Luyện tập Bài 39 Sgk/79 a) 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11) = (1 + 5 + 9) + [(- 3) + (- 7) + (- 11)] = 15 + (- 21) = - 6 b) (- 2) + 4 + (- 6) + 8 + (- 10) + 12 = (4 + 8 + 12) + [(- 2) + (- 6) + (- 10)] = 24 + (- 18) = 6 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm được 4 tính chất của phép cộng các số nguyên. - BTVN: 37; 38; 40 (Sgk/ 78 +79). tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: