1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
1.2.Kĩ năng:
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
1.3.Thái độ:
HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
2. TRỌNG TM:
Quy tắc cộng hai số nguyn cng dấu
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Trục số.
· HS: Trục số vẽ trên giấy. On tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức v kiểm diện:
6A2 .;6A3
4.2. Kiểm tra miệng:
HS1:
-Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .( 4 đ)
-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.( 6 đ)
+3 > 0 ; 0 > - 13
-25 < -9="" ;="" +="" 5="">< +="">
-25 < 9="" ;="" -5="">< +="">
-Bài 28/ SBT 58.
-HS2:
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
( 4 đ)
-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.( 6 đ)
Gọi HS thực hiện
Bài 4 ; Tiết: 44 Tuần 15 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS nắm được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. 1.2.Kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 1.3.Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2. TRỌNG TÂM: Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 3. CHUẨN BỊ: GV: Trục số. HS: Trục số vẽ trên giấy. Oân tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A2.;6A3 4.2. Kiểm tra miệng: HS1: -Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .( 4 đ) -Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.( 6 đ) +3 > 0 ; 0 > - 13 -25 < -9 ; + 5 < + 8 -25 < 9 ; -5 < + 8 -Bài 28/ SBT 58. -HS2: -Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? ( 4 đ) -Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.( 6 đ) Gọi HS thực hiện 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG @Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì? ( cộng hai số tự nhiên khác 0). Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số (+4) + (+2) -Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? @Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng . -Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) Yêu cầu HS tính và so sánh và Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? -GV chú ý tách quy tắc thành hai bước: +Cộng hai giá trị tuyệt đối. +Đặt dấu “-“ đằng trước . ?2 -HS làm 1/ Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: (+4) +(+2) = 4+ 2 = 6 2/ Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ 1: (-4) + (-5) = -(4+5) = -9. Quy tắc: SGK. Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK. (+ 37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23+7) = -40 -HS hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75 và bài 37 SBT. Đáp: a/ (-17) + (-14) = -(17+14) = -31 b/ (-35) + (-9) = -(35+ 9) = -44 -Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. +Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. ì Cộng hai giá trị tuyệt đối ì Dấu là dấu chung. GV đưa đề bài lên bảng Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải. HS nhận xét. GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). Bài tập nâng cao: Tính nhanh: a/ -37+54+(-70)+ (-163)+ 246 b/ -359+ 181+ (-123) +350 + (-172) Giải Đáp số: a/ 30 b/ -123 4.5. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. Bài tập số 35 đến 41 trang 58; 59 SBT ø Bài 26 SGK/ 75. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung : Phương pháp: Đddh+ thiết bị: ..
Tài liệu đính kèm: