Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KTBC(5’)

HS: Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu nhận xét về so sánh hai số nguyên.

Chữa bài tập 28 tr 58SBT.

HS:Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Neâu caùch tính GTTÑ cuûa soá nguyeân döông, soá nguyeân aâm, soá 0. Chöõa baøi taäp 29 tr 58 SBT.

Ho ạt đ ộng 2:Bài mới.(20’)

+ Làm thế nào để tìm được tổng của 2 sốnguyên âm?

Tính: (+4) + (+2)

(+4) và + (2) là các số nguyên dương đây là số TN 4 và 2

Vậy : (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?

Qua đó cộng 2 số nguyên dương ta cộng giữa 2 số nào?

Áp dụng (+425) + (+150) = ?

(= +575)

GV vẽ trục số lên bảng.

 HS trả lời.

+3>0;0>-13;-25>-9

 +5< +8;=""><+9;><>

HS2 trả lời.

- Quan sát

- Quan sát

Trả lời: (+4) + (+2) = (+6)

Nhận xét: HS làm vào bảng con.

Trả lời

(Cộng 2 số nguyên dương là cộng 2 số TN).

-1HS lên bảng, số còn lại làm vào bảng con, nhận xét.

Quan sát

- 2HS đọc ví dụ.

Quan sát

HS thực hiện

HS rút ra quy t ắc th ông qua VD

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 198Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 44, Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :15
Tiết : 44
NS:31/10/10
ND:15/11/10
:
 BAØI 4: COÄNG HAI SOÁ NGUYEÂN CUØNG DAÁU
 –&—
 I/MỤC TIÊU:
 * Kiến thức:
 - Biết cộng 2 số nguyên cùng dấu, Cộng hai số nguyên âm.
 * Kỉ năng:
 - Bước đầu phải hiểu được rằng: Có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau một đại cương.
 * Thái độ:
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 HS biết cộng hai số nguyên âm hoặc hai số nguyên dương . 
 III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: 
 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
 IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
 - GV truïc soá, baûng phuï.
- HS: Veõ truïc soá.OÂn taäp qui taéc laáy GTTÑ cuûa moät soá nguyeân.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
N ội dung
Hoạt động 1: KTBC(5’)
HS: Nêu cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số. Nêu nhận xét về so sánh hai số nguyên.
Chữa bài tập 28 tr 58SBT.
HS:Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Neâu caùch tính GTTÑ cuûa soá nguyeân döông, soá nguyeân aâm, soá 0. Chöõa baøi taäp 29 tr 58 SBT.
Ho ạt đ ộng 2:Bài mới.(20’)
+ Làm thế nào để tìm được tổng của 2 sốnguyên âm?
Tính: (+4) + (+2)
(+4) và + (2) là các số nguyên dương đây là số TN 4 và 2
Vậy : (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Qua đó cộng 2 số nguyên dương ta cộng giữa 2 số nào?
Áp dụng (+425) + (+150) = ?
(= +575)
GV vẽ trục số lên bảng.
HS trả lời.
+3>0;0>-13;-25>-9
 +5< +8; -25<+9; -5< +8
HS2 trả lời.
- Quan sát
- Quan sát
Trả lời: (+4) + (+2) = (+6)
Nhận xét: HS làm vào bảng con.
Trả lời
(Cộng 2 số nguyên dương là cộng 2 số TN).
-1HS lên bảng, số còn lại làm vào bảng con, nhận xét.
Quan sát
- 2HS đọc ví dụ.
Quan sát
HS thực hiện
HS rút ra quy t ắc th ông qua VD
1/ Hai số nguyên dương:
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
Ho ạt đ ộng 3: (15’)
* Nhận xét VD về công 2 số nguyên âm ở các bài trước, ta có dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngước nhau, ta sẽ dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi 2 hướng ngược nhau các 1 đại lượng tăng, giảm, cao, thấp.
VD: Giảm 3oC ta nói tăng –3oC giảm 1000đ ta nói tăng –1000đ Do đó buổi trưa –3oC, buổi chiều giảm 2oC có nghĩa là tăng bao nhiêu độ C?
Tính nhiệt độ buổi chiều?
Gthực hiện cộng trên trục số.
? 1 tr. 75 SGK.
(-4) + (-5) = -9
|-4| + |-5| = 9
+ Qua đó: Muốn cộng hai số nguyên âm ta tiến hành theo 2 bước:
+B1:Cộng 2 GTTĐ với nhau
+B2:Đặt dấu “-“ trước kết quả.
Áp d ụng:
Tính (-17) + (-54)= ?
* ?2 tr 75 SGK
Hoạt động 4: củng cố: (4 ph)
+ Làm BT 23/75
2763 + 152 = 2951
(- 17) + (-14) = -31
(-35) + (-9) = - 44 
Quan sát
2 hs đọc ví dụ 
Quan sát
Quan sát
Quan sát
Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Quan sát
1 HS lên bảng, số còn lại làm vào bảng con, nhận xét.
1 HS nên bảng, số còn lại làm vào bảng con
Nhận xét
( cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên âm)
Tổng của 2 số nguyên âm bằng số đối của tổng 2 
GTTĐ của chúng.
1 HS lên bảng, số còn lại làm vào bảng con
HS t ừ ?1 r út ra quy tắc.
Nhận xét:
(= - 71) 
1 HS đọc ?2 
 2 HS lên bảng, số còn lại mỗi dãy làm một bài.
Nhận xét:
a) (+ 37)+ (+ 81) = +118
b) ( -23) + (-17) = - 40
một HS lên bảng, số còn lại làm vào bảng con
Nhận xét:
một HS lên bảng, số còn lại làm vào bảng con
Nhận xét:
2) Cộng hai số nguyên âm:
a)Ví dụ
b)Nhiệt độ matxcơva vào buổi trưa là-30C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C, biết nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa.
-3
 -2 
 -5 -4 -3 –2 –1 0 
-5 
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày
(-3) + (-2) = -5
b) Qui tắc:
Muốn cộng hai số âm ta cộng 2 GTTĐ của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1’)
+ Học qui tắc, nắm vửng quy tắc cộng hai số nguyên âm,số nguyên dương.
làm BT 25 ,26 tr 75 SGK.
	+GVHD bài 26: Hiện tại -50C, Sau đó giảm 70C
 Ta coi nhiệt độ giảm 70C nghĩa là tăng ntn?
 + Xem tr ư ớc bài “ Cộng hai số nguyên khác dấu”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC6 (TIET44).doc