Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu

1.1 Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

1.2 Kỹ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối.

1.3 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.

2. Trọng tâm

- So sánh số nguyên và tìm gia trị tuyệt đối của một số nguyên

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

4.3 Bài mơi:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

 Hoạt động 1: Lý thuyết

GV: Hãy so sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với só nguyên dương, số nguyên âm với số nguyên âm, số 0 với số nguyên dương?

HS1: Sửa bài tập 18 SGK/73.

HS2: Sửa bài tập 16; 17 / 73.

Bài 16: điền đúng, sai.

Bài 17:

Hoạt động 2: bài tập

Bài 19 SGK/ 73

HS lên bảng làm

Bài 21:

HS: đứng tại chỗ trả lời

Bài 20:

HS: thảo luận nhóm làm.

Đại diện nhóm trình bày kết quả

Bài 32:

Hai hs lên bảng viết tập hợp

 I/ Lý thuyết:

SGK

II/ Bài tập:

Bài 18 SGK/ 73:

a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương.

b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0.

c/ Không, số c có thể là 0.

d/ Chắc chắn.

GV: Giá trị tuyệt đối của số nguyên là gì?

Bài 16

17 SGK/73.

Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.

1/ Dạng 1: So sánh hai số nguyên.

Bài 19 SGK/73:

a/ 0 <>

b/ -15 <>

c/ -10 <-6 (-10=""><>

d/ +3 <+9 (-3=""><>

2/ Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên:

Bài 21 SGK/ 73:

-4 có số đối là +4

6 có số đối là -6

có số đối là -5

 có số đối là -3

4 có số đối là -4

0 có số đối là 0.

3/ Dạng 3: Tính giá trị biểu thức

Bài 20 SGK/ 73:

4/ Dạng 4: Bài tập về tập hợp

Bài 32 SBT/ 58:

B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}

C={5; -3; 7; -5; 3}

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 89Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết 43 	ND: 21/11/2011
Tuần 15
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
1.2 Kỹ năng: HS biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có giá trị tuyệt đối.
1.3 Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
2. Trọng tâm
- So sánh số nguyên và tìm gia trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện 
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	
4.2 Kiểm tra miệng:	
4.3 Bài mơi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1: Lý thuyết
GV: Hãy so sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với só nguyên dương, số nguyên âm với số nguyên âm, số 0 với số nguyên dương?
HS1: Sửa bài tập 18 SGK/73.
HS2: Sửa bài tập 16; 17 / 73.
Bài 16: điền đúng, sai.
Bài 17: 
Hoạt động 2: bài tập 
Bài 19 SGK/ 73
HS lên bảng làm
Bài 21:
HS: đứng tại chỗ trả lời
Bài 20:
HS: thảo luận nhóm làm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Bài 32:
Hai hs lên bảng viết tập hợp
I/ Lý thuyết:
SGK
II/ Bài tập:
Bài 18 SGK/ 73:
a/ Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b/ Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0.
c/ Không, số c có thể là 0.
d/ Chắc chắn.
GV: Giá trị tuyệt đối của số nguyên là gì?
Bài 16 
17 SGK/73.
Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.
1/ Dạng 1: So sánh hai số nguyên.
Bài 19 SGK/73:
a/ 0 < +2
b/ -15 < 0
c/ -10 <-6 (-10 <-6)
d/ +3 <+9 (-3 < 9)
2/ Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên:
Bài 21 SGK/ 73:
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
có số đối là -5
 có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0.
3/ Dạng 3: Tính giá trị biểu thức 
Bài 20 SGK/ 73:
4/ Dạng 4: Bài tập về tập hợp 
Bài 32 SBT/ 58:
B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
C={5; -3; 7; -5; 3}
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
Qua việc giải các bài tập em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
HS : trả lời . GV chốt ý
 Bài học kinh nghiệm:
Nếu a = 0 thì 
Nếu a > 0 thì 
Nếu a< 0 thì 
-Với a, b Z bao giờ cũng có một và chỉ một trong ba trường hợp a = b hoặc a>b hoặc a<b.
-Với a, b, c Z nếu
a < c ( tính chất bắc cầu )
a< b 
b< c
x > 3
x<-3
-Kí hiệu “ hoặc” “ và”
x> 3 hoặc x< -3 viết là 
x > -5
x< 5
x > -5 và x< 5 viết là 
(-5< x< 5)
 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này
-Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
-Bài tập 25 đến 31 trang 57, 58 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau
- Cộng hai số nguyên cùng dấu
? Muốn cộng hai số nguyên dương ta thực hiện như thế nào? Muốn cộng hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào?
Aùp dụng: Tính
a/ (+65) + (+23) b/ ( - 67) + ( - 56) c/ 34 + 23
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 43.doc