I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về tập hợp Z, N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trức, số liền sau của một số nguyên.
- Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
- Trọng tâm: biết tìm GTTĐ, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước
- HS: Ôn tập kĩ lý thuyết và làm bài tập trước.
III. Tiến trình bài dạy:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
8 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Chữa bài 18 SBT.57
HS2: Chữa bài tập 16; 17 SGK.73
? Vậy phải sửa như thế nào ?
Hai HS lên bảng chữa bài tập
Bài 18:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); (-1) ; 0; 3; 5; 8
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000; 10; 4; 0 ; -9; -97
Bài 16: HS điền Đ; S
Bài 17: Không, vì nngoài số nguyên dương và số nguyên âm tập hợp Z còn có số 0.
HS: Tập hợp Z gồm hai bộ phận
8 HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài 18(SGK.73)
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số nguyen a có chắc chắn là số nguyên dương không ?
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ và lấy đó để giải thích các phần còn lại của bài tập.
Bài 12(SGK.73)
Điển dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng
GV đưa đề bài trên bảng phụ
Gọi từng HS điền vào bảng phụ
? Có thể điền dấu khác được không ?
GV nhận xét, chữa bài
GV chú ý phần c và d có thể điền được 2 dấu thích hợp.
HS làm bài 18: HS trả lời miệng
a) Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương
b) Không, số nguyên b có thể là số dương (1; 2) có thể là số 0
c) Không, số c có thể là 0
d) Chắc chắn
Bài 19:
HS lên bảng điền vào bảng phụ:
a) 0 < +2="" b)="" –="" 15=""><>
c) -10 < -6="" d)="" +3=""><>
-10 < +6="" -3=""><>
GV: Nguyễn Công Sáng Ngày soạn: 6/12/06 Ngày dạy: /12/06 Tiết 43 Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các khái niệm về tập hợp Z, N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trức, số liền sau của một số nguyên. - Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. - Trọng tâm: biết tìm GTTĐ, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước - HS: Ôn tập kĩ lý thuyết và làm bài tập trước. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 8’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài 18 SBT.57 HS2: Chữa bài tập 16; 17 SGK.73 ? Vậy phải sửa như thế nào ? Hai HS lên bảng chữa bài tập Bài 18: a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (-15); (-1) ; 0; 3; 5; 8 b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; 4; 0 ; -9; -97 Bài 16: HS điền Đ; S Bài 17: Không, vì nngoài số nguyên dương và số nguyên âm tập hợp Z còn có số 0. HS: Tập hợp Z gồm hai bộ phận 8’ Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: So sánh hai số nguyên Bài 18(SGK.73) a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số nguyen a có chắc chắn là số nguyên dương không ? GV vẽ trục số để giải thích cho rõ và lấy đó để giải thích các phần còn lại của bài tập. Bài 12(SGK.73) Điển dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng GV đưa đề bài trên bảng phụ Gọi từng HS điền vào bảng phụ ? Có thể điền dấu khác được không ? GV nhận xét, chữa bài GV chú ý phần c và d có thể điền được 2 dấu thích hợp. HS làm bài 18: HS trả lời miệng a) Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương b) Không, số nguyên b có thể là số dương (1; 2) có thể là số 0 c) Không, số c có thể là 0 d) Chắc chắn Bài 19: HS lên bảng điền vào bảng phụ: a) 0 < +2 b) – 15 < 0 c) -10 < -6 d) +3 < +9 -10 < +6 -3 < +9 8’ 8’ 8’ Dạng 2: Tìm số đối của một số nguyên Bài 21(SGK – 73) Tìm số đối của các số nguyên sau: -4; 6; |-5|; |3|; 4 và thêm số 0 Nhắc lại: Thế nào là số đối ? Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 20 (SGK.73) GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ Nhắc lại qui tắc tìm GTTĐ của một số nguyên ? Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên Bài 22 (SGK.74 a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1 b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25 c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là một số nguyên âm HS làm bài 21 HS lên bảng điền vào bảng phụ -4 có số đối là +4 6 có số đối là - 6 |-5| có số đối là -5 |3| có số đối là -3 4 có số đối là -4 0 có số đối là 0 Bài 20: HS cả lớp cùng làm sau đó hai HS lên bảng chữa bài tập: a) |-8| - |-4| =8 – 4 = 4 b) |-7| . |-3| = 7.3 = 21 c) |18| : |6| = 18 : 6 = 3 d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206 HS làm bài tập 22: a) số liền sau của 2 là -2 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là 0 b) Số liền trước của -4 là -5 Số liền trước của 0 là -1 Số liền trước của 1 là 0 Số liền trước của -25 là -26 c) a = 0 5’ Hoạt động 3: Củng cố GV: - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, số nguyên âm với nhau. - Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 ? Bài tập: Đúng hay sai: a) -99 > -100 b) -502 > |-500| c) |-101| |-5| e) |-12| < 0 h) -2 < 1 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Dọc thuộc đ/n và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính GTTĐ - Làm bài tập: 25 ;; 31 SBT.57
Tài liệu đính kèm: