Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25 đến 27 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25 đến 27 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

 KT:- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

 KN:- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.

 - Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.

 TĐ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

II. Phương pháp dạy học:

Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề

III. Chuẩn bị của GV và HS:

 GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ ghi bài tập.

 HS: Bảng số nguyên tố.

IV. Tiến trình bài học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

HS1:

- Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?

- Chữa bài tập 117: SGK/47.

HS2:

 Chữa bài tập 118a, c. SGK

ĐS:

a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ước khác 1 và chính nó là 3

c. 3.5.7 + 11.13.17 là số hợp số vì là số chẵn.

* Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng

- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu HS làm ra giấy trong bài tập 120.

- Yêu cầu HS đọc đề

- Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?

- Tương tự em hãy làm phần b.

- GV đưa nội dung bài tập 122 lên bảng phụ .

- Yêu cầu HS làm bài tập 122.SGK.

- GV đưa nội dung bài tập 123 lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS làm bài

- Làm việc cá nhân.

- 1 HS lên bảng trình bày.

- Nhận xét bài

- Hoàn thiện vào vở.

- Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để kiểm tra.

- Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.

- Với k = 1 thì 3.k = 3, là số nguyên tố.

- Với thì 3.k là hợp số.

- HS làm bài

- Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ

- HS đứng tại chỗ trả lời.

- Các HS khác nhận xét kết quả.

Bài tập 120: SGK/47

- Để số là số nguyên tố thì *

- Để số là số nguyên tố thì *

Bài tập 121: SGK/47

a) Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1

b) Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.

Bài tập 122: SGK/47

a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7

b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7

c. Sai. Vì còn số 2

d. Sai. Vì có số 5

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 25 đến 27 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Ngày soạn : 8/10/11
 Ngày dạy : 
Tiết 25: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
I. Mục tiêu :
	KT :- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
	KN :- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
	TĐ :- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở Tiểu học để nhận biết một số là hợp số.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ ghi một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
	HS: Chuẩn bị một bảng như trên vào nháp.
IV. Tiến trình bài học :
	* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
	HS1:
	- Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ?
	- Làm bài tập 113a, c: SGK/44
	HS2:
 	Tìm các ước của số a trong bảng sau:
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1; 2
1; 3
1; 2; 4
1; 5
1; 2; 3; 6
	* Hoạt động 2: Số nguyên tố. Hợp số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV dựa vào kết quả của HS2 đặt câu hỏi :
- Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước?
- Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước?
- GV giới thiệu 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Số 4; 6 gọi là hợp số.
- Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
- Cho vài HS đọc định nghĩa.
- Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ? 
- Cho HS làm trong SGK 
- Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
- Số 0 và số 1 là số nguyên tố không ?Có là hợp số không?
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?
- Cho HS đọc nội dung chú ý.
* Củng cố:
- Cho HS làm bài tập 115
- Các số đã cho số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
- Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó.
- Mỗi số có nhiều hơn 2 ước.
- Số nguyên tố : 
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1.
+ Chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số:
+ Là số tự nhiên lớn hơn 1.
+ Có nhiều hơn hai ước.
- Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ước thứ ba khác 1 và chính nó.
- Làm cá nhân theo SGK.
- Số 102 là hợp số vì có ít nhất ba ước là 1, 2, 102....
- Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
- HS trả lời.
1. Số nguyên tố. Hợp số:
- Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
* Định nghĩa: SGK/46.
- Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
- Số 9 là hợp số.
* Chú ý : SGK/46
Bài tập 115: SGK/47
 Số nguyên tố: 67
 Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311.
 * Hoạt động 3: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 10.
- Em hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100?
- GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
- Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?
- Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ?
- GV hướng dẫn HS thực hiện:
+ Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
+ Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3.
+ Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5.
+ Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7.
- Các số còn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nào nhỏ hơn 10 => đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- Có số nguyên tố nào là số chẵn ? 
- Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
* Củng cố:
- GV cho HS làm bài tập 116. 
- Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
- Gồm các số 2, 3, 5, 7 
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Số 2.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng chữa.
- Các HS khác nhận xét.
2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 10:
Bài tập 116: SGK/47.
83 P; 91 P; 
15 P; P N
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài: nắm chắc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- Bài tập 117, 118, 119 :SGK/47.
 Ngày soạn : 8/10/11
 Ngày dạy :
Tiết 26 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
	KT:- HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
	KN:- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
	- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
	TĐ :- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. Phương pháp dạy học :
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ ghi bài tập.
	HS: Bảng số nguyên tố.
IV. Tiến trình bài học:	
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
HS1: 	
- Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
- Chữa bài tập 117: SGK/47.
HS2:
 Chữa bài tập 118a, c. SGK
ĐS:
a. 3.4.5 + 6. 7 là hợp số vì có một ước khác 1 và chính nó là 3
c. 3.5.7 + 11.13.17 là số hợp số vì là số chẵn.	
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm ra giấy trong bài tập 120.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?
- Tương tự em hãy làm phần b.
- GV đưa nội dung bài tập 122 lên bảng phụ .
- Yêu cầu HS làm bài tập 122.SGK.
- GV đưa nội dung bài tập 123 lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm bài
- Làm việc cá nhân.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài 
- Hoàn thiện vào vở.
- Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để kiểm tra.
- Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. 
- Với k = 1 thì 3.k = 3, là số nguyên tố.
- Với thì 3.k là hợp số.
- HS làm bài
- Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Các HS khác nhận xét kết quả.
Bài tập 120: SGK/47
- Để số là số nguyên tố thì * 
- Để số là số nguyên tố thì * 
Bài tập 121: SGK/47
a) Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
b) Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài tập 122: SGK/47
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2 
d. Sai. Vì có số 5
 Bài tập 123: SGK/48
A
29
67
49
127
173
253
P
2,3,5
2,3,5,7
2,3,5,7
2,3,5,7,11
2,3,5,7,11,13
2,3,5,7,11,13
- GV các em đã biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Vậy với chiếc máy bay ở hình 22 ra đời năm nào?
- Yêu cầu HS làm bài 124.
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Các HS khác nhận xét.
- Hoàn thiện lời giải vào vở.
Bài tập 124: SGK/48
a là số có đúng 1 ước => a = 1.
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9.
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và => c = 0.
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3.
Vậy máybay có động cơ ra đời năm 1903.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài: nắm chắc định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- Làm bài tập 149, 150, 153, 154: SBT/20-21.
- Xem trước nội dung bài học tiếp theo.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày soạn : 8/10/11
 Ngày dạy :
Tiết 27 :Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Mục tiêu :
	KT :- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
	KN :- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
	TĐ :- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Phương pháp dạy học :
	Phương pháp vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
	GV: Bảng phụ, thước thẳng.
	HS: Thước thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
	* Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
- GV với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.
- Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. 
- Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- GVyêu cầu HS đọc nội dung chú ý.
- HS đọc thông tin trong SGK.
300 = 6.50
Hoặc 300 = 3.100
Hoặc 300 = 2.150 
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
1. Phân tích một số ra thừa số :
Ví dụ: SGK/48
300 = 6.50=2.3.2.25
=2.3.2.5.5
* Chú ý: SGK/49
 * Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
- Hướng dẫn HS phân tích theo cột.
GV lưu ý HS:
- Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số 2, 3, 5, 7, 11,...
- Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 đã học.
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
- GV hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ?
* Củng cố:
- Yêu cầu HS làm 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?
- Yêu cầu HS làm bài tâp 125.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 126.
- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 126.
- HS chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của GV.
- Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả.
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày 
- Nhận xét chéo 
- Hoàn thiện vào vở.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở. 
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
Do đó 300 = 2.2.3.5.5
 = 22.3.52
* Nhận xét: SGK/50
420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7
Bài tập 125: SGK/50
a) 60 = 22. 3.5
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32 .5.23
e) 400 = 24.52
g) 1000000 = 26.56
Bài tập 126: SGK/50
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
132 = 23.3.11
1050 = 7.2.32.52 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Bài tập 127, 128: SGK/50
- Bài tập 159, 161, 163, 164: SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA So Tuan 9T25T27.doc