I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Thông qua các bài tập :
Củng cố cho HS cách nhận biết và đọc đúng các số nguyên, tập hợp các số nguyên, thứ tự của các số nguyên, số đối của số nguyên.
Biết so sánh hai số nguyên.
Biết tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn SGK SBT
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4
HS1 : Giải bài tập số 12 / 73
a) 17 ; 2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 ; b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0 ; 8 ; 101.
3. Giảng bài mới :
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
14
13
Hoạt động 1 :
1. Chữa bài tập về nhà:
Bài 13 / 73
GV : Cho HS làm bài 13
GV : Gọi 1HS đọc đề
GV : Vẽ trục số và hướng dẫn HS tìm trên trục có các số nguyên nằm giữa 5 và 0
Tương tự gọi 1HS đọc kết quả bài b
Bài 14 / 73 :
GV : Gọi HS đọc kết quả bài 14.
Bài 15 / 73 :
GV : Cho HS làm bài tập 15.
GV : Hướng dẫn : Tìm 3 và 5 rồi so sánh
Hoạt động 2
2. Bài tập luyện tập :
Bài 16 / 73 :
GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16
GV : Gọi HS lên bảng giải
Bài 17 / 73 :
GV : Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài 17.
Bài 18 / 73 :
GV : Vẽ trục số và cho H S nhận xét biết số nguyên a nằm ở đâu
Tương tự GV cho HS đứng tại chỗ trả lời ba câu b ; c ; d
GV : Gọi 1 vài HS nhận xét và sửa chỗ sai.
Bài 20 / 73 :
GV : Cho HS làm bài tập 73.
GV lưu ý : Thực chất đó là các phép toán trong tập hợp N
HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả.
1HS : HS nêu kết quả
1HS : Đọc kết quả
1HS : Nhận xét
HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả
2HS : Lên bảng điền dấu > ; = ; < vào="" ô="">
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1HS : Lên bảng điền vào ô trống
Một vài HS nhận xét kết quả
1HS : Đứng tại chỗ trả lời
1HS : Trả lời câu a
3HS : Trả lời
Một vài HS nhận xét, bổ sung nếu cần
Cả lớp làm trong vài phút.
2HS : Lên bảng trình bày lời giải
1HS : Nhận xét
Bài 13 / 73 :
a) Các số nguyên nằm giữa 5 và 0 là : 1 ; 2 ; 3 ; 4
b) Các số nguyên nằm giữa 3 và 3 là 2 ; 1 ; 0 ; 1 ; 2
Bài 14 / 73 :
2000 = 2000
3011 = 3011
10 = 10
Bài 15 / 73 :
3 < 5="" ;="" 3=""><>
1 < 0="" ;="" 2="">
2. Bài tập luyện tập :
Bài 16 / 73 :
7 N Đ ; 11,2 Z S
0 N Đ ; 7 Z Đ
9 Z Đ ; 0 Z Đ
; 9 N S
Bài 17 / 73 :
Không đúng vì còn thiếu số 0
Bài 18 / 73 :
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là : 0 ; 1 ; 2
c) Số nguyên c không chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm 5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0
Bài 20 / 73 :
a) 8 4 = 8 4 = 4
b) 7 . 3 = 7 . 3 = 21
c) 18 : 6 = 18 : 6 = 3
d) 153 + 53 = 153 + 53
= 206
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:43 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Học xong bài nầy HS cần phải : Biết so sánh hai số nguyên Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bài soạn - Hình vẽ một trục số Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ HS1 : - Như thế nào là tập hợp các số nguyên ? Cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai ? 5 Ỵ N ; -5 Ỵ N ; 0 Ỵ Z ; -7 Ỵ Z ; -1 Ỵ N ; 1 Ỵ N - Tìm số đối của +3 ; 5 ; -7 ; -2 ; -15 (Đáp số : -3 ; -5 ; 7 ; 2 ; 15) 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 6’ 7’ 14’ 8’ 1. So sánh hai số nguyên : - Hỏi : Để so sánh hai số tự nhiên trên tia số ta làm như thế nào ? - GV : Giới thiệu trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là : a a. - Hỏi :Vậy để so sánh hai số nguyên ta làm như thế nào ? - GV : Cho HS làm bài 1 Cho HS quan sát trục số nằm ngang và điền các từ hoặc các dấu “” vào chỗ trống - GV : Giới thiệu số liền sau, liền trước của số nguyên a - GV : Gọi 2HS đọc chú ý trong SGK - Hỏi : Số liền trước của -4 là số nào ? - Hỏi : Số liền sau của số -4 là số nào ? - GV : Cho HS làm bài 2 - GV : Cho cả lớp làm bài trong ít phút - Hỏi : Qua kết quả của bài 2 em có nhận xét gì về các số nguyên dương và số 0, số nguyên âm và số 0, số nguyên âm và số nguyên dương ? - GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đã nêu trong ô nhỏ ở đầu bài. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : - Hỏi : Hãy vẽ trục số. - Hỏi : Tìm khoảng cách từ điểm -3 và điểm 3 đến điểm 0 - GV : Cho HS làm bài 3 - GV : Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a - GV : Cho HS đọc ví dụ Dựa vào ví dụ GV cho HS làm bài 4 - Hỏi : |0| = ? - Hỏi : Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số nguyên âm ? - Hỏi : Hãy so sánh hai số nguyên âm biết rằng trong đó có một số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn. - Hỏi : So sánh giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau 3. Củng cố kiến thức : - GV : Giải thích cách so sánh hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn hoặc số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn. t Bài tập 11 / 73 : - GV : Cho HS điền các dấu > ; = ; < vào ô trống. t Bài tập 14 / 73 : - GV : Cho HS làm bài 14. Tìm giá trị tuyệt đối của 2000 ; -3011 ; -10 - Trả lời : Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời. - Cả lớp cùng điền vào phiếu bài tập - 1HS : Lên bảng giải - 1HS : Nhận xét và bổ sung - 2HS : Đứng tại chỗ đọc chú ý - Trả lời : -5 - Trả lời : -3 - Cả lớp làm ra nháp - 2HS : Lên bảng trình bày lời giải - Trả lời : 1 > - 10 - 1HS : Lên bảng vẽ - Trả lời : Điểm -3 cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị ; điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị. - Cả lớp làm trong ít phút - 2HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả Một vài HS nhận xét và bổ sung nếu cần. - 2HS : Đọc khái niệm - 1HS : Đứng tại chỗ đọc ví dụ. - Cả lớp làm trong ít phút. - 2HS : Lên bảng ghi kết quả - Một vài HS nhận xét. - 1HS : Trả lời - HS : Nêu nhận xét. - 1HS : Nhận xét sau khi so sánh - Trả lời : Bằng nhau - HS : Nhắc lại các trường hợp so sánh hai số nguyên - 1HS : Lên bảng điền vào ô trống. - HS : Khác nhận xét - HS : Tìm giá trị tuyệt đối của các số vào giấy nháp. - 1HS : Lên bảng ghi kết quả 1. So sánh hai số nguyên : Khi biểu diễn điểm trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Bài 1 : a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3. Các câu b ; c làm tương tự t Chú ý : Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b. Bài 2 : a) 2 -7 c) -4 < 2 ; d) -6 < 0 e) 4 > -2 ; g) 0 < 3 t Nhận xét : Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào ? 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên : 0 1 2 3 4 -1 -2 -3 -4 3đơn vị 3đơn vị Bài 3 : - Khoảng cách từ điểm 1 và điểm -1 đến điểm 0 là 1 đơn vị. - Khoảng cách từ 5 và -5 đến 0 là 5 đơn vị. - Khoảng cách từ -3 đến điểm 0 là 3 đơn vị. - Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2 đơn vị - Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đơn vị. - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của “a” Bài 4 : |1| = 1 ; |-1| = 1 |-5| = 5 ; |5| = 5 |-3| = 3 ; |2| = 2 t Nhận xét : - Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 - Giá trị của một số nguyên dương là của chính nó. - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó. (và là một số nguyên dương) - Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. - Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. t Bài tập 11 / 73 : 3 -5 4 > -6 ; 10 > -10 t Bài tập 14 / 73 : |2000| = 2000 |-3011| = 3011 |-10| = 10 3’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Học theo vở ghi, kết hợp với SGK Về nhà làm các bài tập 12 ; 13 ; 15 / 53 Chuẩn bị tiết đến luyện tập. Mỗi em đem 1 bảng con và có thể tự làm phiếu học tập có ghi sẵn đề bài 14 ; 16 /73 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Thông qua các bài tập : Củng cố cho HS cách nhận biết và đọc đúng các số nguyên, tập hợp các số nguyên, thứ tự của các số nguyên, số đối của số nguyên. Biết so sánh hai số nguyên. Biết tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ HS1 : Giải bài tập số 12 / 73 a) -17 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5 ; b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0 ; -8 ; -101. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 14’ 13’ Hoạt động 1 : 1. Chữa bài tập về nhà: t Bài 13 / 73 - GV : Cho HS làm bài 13 - GV : Gọi 1HS đọc đề - GV : Vẽ trục số và hướng dẫn HS tìm trên trục có các số nguyên nằm giữa -5 và 0 - Tương tự gọi 1HS đọc kết quả bài b t Bài 14 / 73 : - GV : Gọi HS đọc kết quả bài 14. t Bài 15 / 73 : - GV : Cho HS làm bài tập 15. - GV : Hướng dẫn : Tìm |3| và |5| rồi so sánh Hoạt động 2 2. Bài tập luyện tập : t Bài 16 / 73 : - GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16 - GV : Gọi HS lên bảng giải t Bài 17 / 73 : - GV : Cho HS đứng tại chỗ trả lời bài 17. t Bài 18 / 73 : - GV : Vẽ trục số và cho H S nhận xét biết số nguyên a nằm ở đâu Tương tự GV cho HS đứng tại chỗ trả lời ba câu b ; c ; d - GV : Gọi 1 vài HS nhận xét và sửa chỗ sai. t Bài 20 / 73 : - GV : Cho HS làm bài tập 73. - GV lưu ý : Thực chất đó là các phép toán trong tập hợp N - HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả. - 1HS : HS nêu kết quả - 1HS : Đọc kết quả - 1HS : Nhận xét - HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả - 2HS : Lên bảng điền dấu > ; = ; < vào ô trống - Cả lớp làm bài trong ít phút. - 1HS : Lên bảng điền vào ô trống - Một vài HS nhận xét kết quả - 1HS : Đứng tại chỗ trả lời - 1HS : Trả lời câu a - 3HS : Trả lời - Một vài HS nhận xét, bổ sung nếu cần - Cả lớp làm trong vài phút. - 2HS : Lên bảng trình bày lời giải - 1HS : Nhận xét t Bài 13 / 73 : a) Các số nguyên nằm giữa -5 và 0 là : -1 ; -2 ; -3 ; -4 b) Các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 t Bài 14 / 73 : |2000| = 2000 |-3011| = 3011 |-10| = 10 t Bài 15 / 73 : |3| < |5| ; | -3| < | -5| -1 < 0 ; |2| = |-2| 2. Bài tập luyện tập : t Bài 16 / 73 : 7 Ỵ N Đ ; 11,2 Ỵ Z S 0 Ỵ N Đ ; 7 Ỵ Z Đ -9 Ỵ Z Đ ; 0 Ỵ Z Đ ; -9 Ỵ N S t Bài 17 / 73 : - Không đúng vì còn thiếu số 0 t Bài 18 / 73 : a) Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là : 0 ; 1 ; 2 c) Số nguyên c không chắc chắn là số nguyên âm vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 t Bài 20 / 73 : a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4 b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21 c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3 d) |153| + | -53| = 153 + 53 = 206 3’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Học bài và làm bài tập 21 ; 22 ; / 73 - 74 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:45 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Học xong bài này HS cần phải : - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai chiều nghịch nhau của một đại lượng. - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Bài soạn - Bảng phụ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ HS1 : Giải bài tập 21 / 73 Tìm số đối của số -4 ; 6 ; | -5| ; | 3| ; 4 ; là : 4 ; -6 ; -5 ; -3 ; -4. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thứ ... hiệt độ giảm 40C ta có : 3 - 4. Cũng có thể nói nhiệt độ tăng -40C. Ta có : 3 + (-4) - GV : Trong tập hợp N để thực hiện được phép trừ thì số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ còn trong tập hợp Z phép trừ luôn luôn thực hiện được. Vì vậy người ta cần mở rộng tập hợp tập hợp N thành tập hợp Z là để trong Z phép trừ luôn thực hiện được Hoạt động 3 t Củng cố kiến thức : - Bài 47 / 82 : - GV : Cho HS giải bài tập 47 / 82 t Bài 48 / 82 : - GV : Cho HS giải bài tập 48 / 82. t Bài 49 / 82 : - GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 49 / 82 - HS : Quan sát đọc đề ba dòng đầu và viết kết quả của các dòng tiếp theo ra nháp - 2HS : Đứng tại chỗ đọc kết quả 3 - 4 = 3 + (-4) 3 - 5 = 3 + (-5) 2 - (-1) = 2 + 1 2 - (-2) = 2 + 2 - 1HS : Lên bảng viết kết quả vào bảng phụ - Trả lời : Số thứ nhất trừ đi số thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối của số thứ hai - 1HS : Nêu ra quy tắc. - Một vài HS nhắc lại quy tắc SGK. - Cả lớp làm trong vài phút. - 1HS : Lên bảng trình bày - 2HS : Đứng tại chỗ đọc - Trả lời : 3 - 4 = 3 + (-4) - HS : Đọc nhận xét ở SGK - Cả lớp làm ít phút. - 2HS : Lên bảng trình bày. - Một vài HS nhận xét - Cả lớp làm ít phút. - 1HS : Lên bảng trình bày - HS : Quan sát và 1HS điền vào ô trống trên bảng phụ t Hiệu của hai số nguyên : t Quy tắc : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của số b a - b = a + (-b) Ví dụ : Do nhiệt độ giảm nên ta có: Nhận xét : Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được - Bài 47 / 82 : 2 - 7 = 2 + (-7) = - 5 1 - (-2) = 1 + 2 = 3 (-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7 (-3) - (-4) = (-3) + 4 = 1 t Bài 48 / 82 : 0 - 7 = 0 + (-7) = -7 7 - 0 = 7 ; a - 0 = a 0 - a = 0 + (-a) = -a t Bài 49 / 82 : a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo : Học thuộc quy tắc trừ hai số nguyên Làm bài tập 50 ; 51 ; 52 / 82 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:51 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Củng cố cho HS quy tắc trừ hai số nguyên. Tính đúng, nhanh hiệu của hai số nguyên. Thấy rõ mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - bảng phụ - SGK Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. - Giải bài tập 51 / 82 a) 5 - (7 - 9) = 5 - [7 + (-9)] ; b) (-3) - (4 - 6) = (-3) - (-2) = 5 - (-2) = 7 = (-3) + 2 = - 1 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 14’ 15’ 5’ Hoạt động 1 1. Sửa bài tập về nhà : - GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. - GV : Nhấn mạnh chỉ dùng các số 2 ; 9 và các phép toán “+” ; “-” để điền vào ô trống - GV : Hướng dẫn : Ta có thể bắt đầu từ dòng 1 (hoặc cột 1) bằng cách thử trực tiếp với số 2 và số 9 t Bài 52 / 82 SGK : - Hỏi : Để tính tuổi thọ người ta làm như thế nào ? - Hỏi : Để tính tuổi thọ nhà bác học Acsimet ta cần làm phép tính gì ? Hoạt động 2 2. Bài luyện tập tại lớp : t Bài 53 / 82 SGK : - GV : Cho HS làm bài 53 - GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài t Bài 54 / 82 : - GV : Cho HS làm bài 54 - Hỏi : Để tìm x ta làm như thế nào ? t Bài tập 55 / 82 : - GV : Chia lớp thành 6 nhóm. - Hỏi : Ba bạn Hồng, Hoa, Lan ai đúng ? vì sao ? Cho ví dụ. - GV : Chốt lại ý kiến đúng Hoạt động 3 3. Sử dụng máy tính bỏ túi : t Bài 56 / 80 : - GV : Giới thiệu các nút ấn để tính : 37 - 105 Tương tự GV cho HS tính các phép tính : 102 - (-5) ; - 69 - (-9) - 1HS : Lên bảng trình bày kết quả đã làm ở nhà. t Dòng 1 : 3 . 2 + 9 ¹ -3 3 . 2 + 9 = -3 (đúng) 3 . 9 + 2 ¹ -3 3 . 9 - 2 ¹ -3 Vậy dòng 1 là:3 . 2 - 9 = -3 t Cột 1 : 3 . 2 + 9 ¹ 25 3 . 9 + 2 ¹ 25 3 . 2 - 9 ¹ 25 3 . 9 - 2 = 25 (đúng) - Trả lời : Lấy năm mất trừ năm sinh - Trả lời : (-212) - (-287) - Cả lớp làm trong ít phút. - 1HS : Lên bảng điền. - Một vài HS nhận xét. - Trả lời : Nhẩm rồi thử lại hoặc tìm x dựa theo quy tắc tìm số hạng của tổng. - 1HS : Lên bảng giải - Các nhóm thảo luận - Mỗi nhóm cử một đại diện nêu ý kiến của mình - Mỗi em để máy tính bỏ túi của mình lên bàn. - HS : Ấn vào các nút mà GV đã hướng dẫn và cho biết kết quả. - HS : Đọc các nút ấn và kết quả t Bài 50 / 83 SGK : 3 X 2 - 9 = -3 X + - 9 + 3 X 2 = 15 - X + 2 - 9 + 3 = -4 = = = 25 29 10 t Bài 52 / 82 SGK : Tuổi thọ nhà bác học Acsimet là : (-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 Vậy nhà bác học Acsimet thọ 75 tuổi. t Bài 53 / 82 SGK : x - 2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x - y -9 -8 -5 -15 t Bài 54 / 82 : a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 = - 6 c) x + 7 = 1 x = 1 - 7 = - 6 t Bài tập 55 / 82 : - Đồng ý với ý kiến bạn Lan. Ví dụ : (-5) - (-8) = 3 vì 3 > (-5) ; 3 > - 8 - Ý kiến bạn Hồng đúng nhưng chưa đủ t Bài 56 / 80 : 3 7 - 1 0 5 = 1 0 2 - 5 +/- = - 6 9 - 9 +/- = hoặc 6 9 +/- - 9 +/- = 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo Xem lại các bài đã giải Dùng máy tính bỏ túi để tính các phép tính còn lại. Làm các bài tập 84 ; 85 ; 86 / 64 SBT IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:52 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Học xong bài nầy HS cần phải : - Hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc - Biết khái niệm tổng đại số II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Kiểm tra vở bài tập của 1 số học sinh yếu kém 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 20’ 10’ 5’ HOẠT ĐỘNG 1 1. Quy tắc dấu ngoặc - GV : Cho HS làm câu 1 - Hỏi : Để tìm số đối của một số ta làm như thế nào ? - GV : Gọi 1HS lên bảng trình bày ý a. - Hỏi : Hãy so sánh số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) và nhận xét ? - Đối với HS khá ; giỏi - GV hỏi : Tìm số đối của a + b - Hỏi : Tính (a + b) + [(-a) + (-b)] - Hỏi : Kết quả trên chứng tỏ điều gì ? - GV : Cho HS làm câu 2 - Hỏi : Có nhận xét gì về hai kết quả trên ? - Hỏi : Hãy phát biểu kết quả trên bằng lời - GV : Giới thiệu dấu ngoặc như SGK - GV : Cho HS làm ví dụ minh họa. - GV : Hướng dẫn HS bỏ dấu ( ) trước rồi đến ngoặc [ ] - GV : Cho làm câu 3 HOẠT ĐỘNG 2 Tổng đại số : - GV : Giới thiệu tổng đại số như SGK - Hỏi : Chuyển phép trừ thành phép cộng : 5 + (-3) - (-6) - (+7) - Hỏi : Dùng tính chất giao hoán, kết hợp viết kết quả trên theo thứ tự khác nhau - GV : Nêu ví dụ : a - b - c = (a - b) - c = a - (b + c) - Hỏi : Tính nhanh : 284 - 75 - 25. HOẠT ĐỘNG 3 t Củng cố kiến thức : t Bài tập 59 / 85 : - GV : Lưu ý : Trước khi bỏ dấu ngoặc ta phải xác định đằng trước dấu ngoặc là dấu “+” hay “-” - Cả lớp làm trong ít phút - Trả lời : Đặt dấu “-” trước số đo. - 1HS : Lên bảng trình bày - Trả lời : Số đối của tổng bằng tổng các số đối - Trả lời : - (a + b) - Trả lời : [a + (-a)] + [b + ( -b)] = 0 + 0 = 0 - Trả lời : [(-a) + (-b)] cũng là số đối của (a + b) tức là :-(a + b) = (-a) + (-b) - Cả lớp làm trong ít phút. - 2HS : Lên bảng trình bày lời giải - Trả lời : Chúng bằng nhau - Trả lời : t Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đứng trước thì ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc. t Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “-” đứng trước thì ta đổi dấu các số hạng trong ngoặc - 1HS : Đọc đề trong SGK - 1HS : Đứng tại chỗ bỏ dấu ngoặc theo quy tắc (ý a) - 1HS : Lên bảng trình bày câu b Cả lớp làm trong ít phút - 2HS : Lên bảng trình bày bài giải - Trả lời : 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 - 3 + 6 - 7 - Trả lời : 5 - 3 + 6 - 7 = 5 + 6 - 3 - 7 - Trả lời : 284 - (75 + 25) = 284 - 100 = 184 - HS : Nhắc lại quy tắc - Cả lớp làm trong ít phút - 2HS : Đứng tại chỗ nêu kết quả. - 1 vài HS nhận xét 1. Quy tắc dấu ngoặc a) Số đối của 2 ; (-5) ; 2 + (-5) là : -2 ; - (-5) ; - [2 +(-5)] b) - [2 + (-5)] = - (-3) = 3 - 2 + 5 = 3 Câu 2 : a)7 +(5 - 13) = 7 +(-8) = -1 7+5+(-13)= 12 + (-13) = -1 b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2) = 12 + 2 = 14 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 t Quy tắc : t Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc, dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”. t Khi bỏ dấu ngoặc mà có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. t Ví dụ : Tính nhanh a) 324 + [112 - (112 + 324)] = 324 + [112 -112 - 324] = 324 + 112 - 112 - 324 = 324 - 324 = 0 b)(-257)-[(-257+156)- 56] = -257 - (-257 + 156) + 56 = -257 + 257 - 156 + 56 = 100 Câu 3 : a) (768 - 39) - 768 = 768 - 768 - 39 = - 39 b) (-1579) - (12 + 1579) = - 12 Tổng đại số Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số. Trong một tổng đại số ta có thể : t Thay đổi vị trí tùy ý các số hạng kèm theo dấu của chúng. t Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu đặt trước dấu ngoặc là dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. t Bài tập 59 / 85 : a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736 = -75 b) (-2002) - (57 - 2002) = -2002 - 57 + 2002 = - 57 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo Học thuộc quy tắc. Lưu ý cẩn thận khi dấu “-” đứng trước dấu ngoặc Làm bài tập 57 ; 58 ; 60 / 85 IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: