Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản: Biết so sánh hai số nguyên .

• Kỹ năng cơ bản : Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

• Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.

GV nêu câu hỏi:

Hs 1.- Nêu và viết tập hợp số Nguyên.

- Tìm số đối của các số 8;

 -7; 0.

 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.

Hs 2: Nêu nội dung chú ý.

Tìm số đối của 1; 6; -11

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 20/11/2008 	Ngày dạy : 
Tuần : 14 	 Tiết : 42
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: Biết so sánh hai số nguyên .
Kỹ năng cơ bản : Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên..
Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi: 
Hs 1.- Nêu và viết tập hợp số Nguyên.
- Tìm số đối của các số 8;
 -7; 0.
2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. 
Hs 2: Nêu nội dung chú ý.
Tìm số đối của 1; 6; -11
HOAÏT ÑOÄNG 2: So sánh hai số nguyên
- GV nhắc lại so sánh hai số tự nhiên.
 Ví dụ: Trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5. nên 5 > 3
- Học sinh so sánh -5 và 
–4; -2 và –1; -1 và 0 ; -5 và 1.
- Như vậy với hai số nguyên a; b. khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì ta có a ntn với b?
- GV: cho HS làm ? 1.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe giảng.
- HS nghe giảng.
- HS so sánh.
- HS trả lời.
- HS làm ? 1.
- HS nhận xét.
1- So sánh hai số nguyên :
Khi biểu diển trên trục số (nằm ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b .
 Ví dụ :
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
-5 < -4; -2 < -1; -1 < 0; -5 < 1 
Chú ý :
Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó, ta cũng nói a là số liền trước của b. Chẳng hạn -5 là số liền trước của -4.
Nhận xét :
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoaït ñoäng 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- So sánh khoảng cách từ điểm –3 đến điểm 0 và từ điểm 0 đến điểm 3?
- Cho HS làm ? 3. 
- GV: giới thiệu giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- GV y/c HS khái quát gttđ của một số nguyên a là gì?
- GV: cho HS làm VD; ? 4. 
- Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là bao nhiêu?
- Như vậy gttđ của 0 là 0.
- GV: đặt các câu hỏi tương tự và đi đến nhận xét.
=> nhận xét.
- HS so sánh.
(bằng nhau và đều bằng 3)
- HS làm ? 3. 
- HS nghe giảng.
- HS khái quát.
HS làm VD và ? 4.
- là 0
– HS nghe giảng.
- HS trả lời các câu hỏi.
 2- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
 Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Ký hiệu : | a|
 3 đơn vị 3 đơn vị
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4
VD: |-3| =3; |3| = 3 | -3| = | 3|
 * Nhận xét :
Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính số đó.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)
Trong 2 số nguyên âm ,số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. 
Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố
- Cho HS nhắc lại cách so sánh và gttđ của số nguyên.
- Làm bài tập 11;12/73 sgk.
- HS nhắc lại.
- HS làm bài tập.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học bài.
Làm các bài tập: 13; 14; 15 trang 73 sgk và chuẩn bị các bài tập trong phần luyện tập trang 73.
Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 
 Ngày / /2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 42- THU TU TRONG TAP HOP CAC SO NGUYEN.doc