Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 75 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 75 - Năm học 2008-2009

1.Mục tiêu:

1.1.Kiến thức: Nhận biết cách qui đồng mẫu nhiều phân số. Hiểu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. Vận dụng được quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.

1.2.Kỹ năng: Biết thế nào là phân số có cùng mẫu . Thành thạo kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số không quá 3 chữ số).

1.3.Thái độ: Hình thành thói quen đưa phân số về dạng có cùng mẫu để cộng, trừ phân số ở bài tiếp theo.Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.

2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc qui đồng mẫu phân số, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2

 Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Ôn tập lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2

3.Phương pháp: Hỏi đáp,nêu và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm, giảng

4.Tiến trình giờ dạy:

4.1.ổn định lớp (1phút)

4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút).

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 74 đến 75 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:...../...../2009
 Ngày dạy:....../...../2009	 Tiết 74
 luyện tập.
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Nhận biết phân số, phân số tối giản. Thông hiểu các tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau và rút gọn phân số. Vận dụng vào rút gọn các phân số thành phân số tối giản. Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kỹ năng: kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy suy luận, vận dụng thực tế.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2
Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, chuẩn bị các bài tâp được giao về nhà. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2
3.Phương pháp: Hỏi đáp, hoạt động nhóm, giảng
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp:(1 phút).
4.2.Kiểm tra bài cũ : (7 phút).
đths
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
TB/
Khá
HS1: Chữa bài tập 34 (SBT) 
Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19
+
10đ
Khá
HS 2: Chữa bài tập 31 (SBT) 
+Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là :
- 3500 = 1500 (lít)
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng : (bể)
5đ
5đ
4.3.Giảng bài mới: (32phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bài 25 (SGK) 
-Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có 2 chữ số 
Gợi ý : Rút gọn phân số rồi tìm các phân số đó.
Nếu không cho điều kiện thì có bao nhiêu phân số bằng phân số trên ?
+Hs : Trả lời
-Đó chính là cách viết số hữu tỉ 
Bài 24 (SGK). Tìm x,y nguyên biết :
+Hs: suy nghĩ giải bài toán
Khai thác thêm: nếu bài toán là tìm x,y biết 
 thì sao ?
+Hs: đưa ra cách giải 
Bài tập 26 (SGK) 
Đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu đơn vị độ dài ?
, vậy CD = ? vẽ hình ?
Tương tự tính EF , GH , IK và vẽ hình?
+Hs: lên bảng thực hiện
Bài 23(SGK) 
- Nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần.
- Mẫu các phân số phải khác 0.
Bài 36 (SBT) Rút gọn 
Muốn rút gọn các phân số này ta làm thế nào ?
+Hs: Trả lời. 2 Hs lên bảng trinh bày cách làm
Bài 39(SBT): Chứng tỏ rằng phân số sau tối giản :
Gợi ý : Để chứng minh phân số tối giản, ta chứng minh tử và mẫu có ƯCLN là 1
Gọi d = ƯCLN(12n + 1;30n + 2).
Hãy tính d ?
+HS :Thực hiện
Bài 25:Tiến hành rút gọn phân số 
Từ đó :
- Có vô số phân số bằng phân số trên.
Bài 24
Rút gọn phân số 
Từ đó :
Bài tập 26
AB = 12 (đvdd)
(đvđd)
(đvđd)
(đvđd)
(đvđd)
Bài 23 : Tử nhận các giá trị : 0;-3;5
Mẫu nhận các giá trị : -3;5
Các phân số là : 
B =
Bài 36 :Ta viết tử và mẫu dưới dạng tích.
Hoạt động nhóm rồi lên trình bày :
Bài 39 : d = ƯCLN(12n +1;30n +2)
nên d là ước của 12n +1 và 30n +2
suy ra d là ước của 5(12n +1) – 2(30n+2) 
 = 60n +5 - 60n- 4 =1
Mà 1 chỉ có 1 ước là 1 nên d =1
Vậy phân số tối giản
4.4.Củng cố :(4phút)
1/ Nêu các bước rút gọn phân số ?
2/ Muốn chứng minh một phân số là phân số tối giản ta làm thế nào ?
4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Học bài theo vở ghi và sgk, nắm chắc hai tính chất cơ bản của phân số.
- Cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số
- BT: 33;35;37;38;40 (SBT)
5.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Ngày soạn: ....../...../2009
 Ngày dạy: ....../...../2009	 Tiết 75
Bài 5. quy đồng mẫu nhiều phân số.
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Nhận biết cách qui đồng mẫu nhiều phân số. Hiểu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. Vận dụng được quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kỹ năng: Biết thế nào là phân số có cùng mẫu . Thành thạo kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số không quá 3 chữ số).
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen đưa phân số về dạng có cùng mẫu để cộng, trừ phân số ở bài tiếp theo.Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc qui đồng mẫu phân số, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2
 Học sinh : học bài cũ, chuẩn bị bài mới: Ôn tập lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2
3.Phương pháp: Hỏi đáp,nêu và giải quyết vấn đề,hoạt động nhóm, giảng
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp (1phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút).
đths
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
Khá
Các cách rút gọn sau đây đúng hay sai ?
c)đúng
a) sai
b) sai
d) sai
2đ
2đ
3đ
3đ
4.3.Giảng bài mới : (31phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
-Cho 2 phân số . Hãy tìm 1 BC của 2 mẫu số?
+Hs : thực hiện y/c của Gv
-Hãy đưa 2 phân số trên thành 2 phân số có mẫu là 40?
-Phải nhân cả T và M của từng phân số với bao nhiêu để M là 40 ?
+Hs : Trả lời
Công việc ta vừa làm gọi là qui đồng mẫu 2 phân số .Vậy qui đồng mẫu 2 phân số là gì 
+Hs : Trả lời
Quan hệ giữa các mẫu và MC như thế nào ?
Trong bài này 40 = BCNN(5;8); ta có thể lấy MC là 80; 120 được không?
Yêu cầu HS làm ?1
+Hs : Thực hiện
*Gv:Nhấn mạnh:
Trong khi qui đồng mẫu nhiều phân số nên lấy MC là BCNN của các mẫu.
-Yêu cầu HS làm ?2 
Qui đồng mẫu các phân số :
Từ ví dụ trên hãy nêu các bước để qui đồng mẫu nhiều phân số ?
+Hs : Trả lời
Yêu cầu HS làm ?3
+Hs : Thực hiện
- Gọi hai hs lên bảng trình bày, nêu các bước thực hiện.
1/ Qui đồng mẫu hai phân số:
BC của 5;8 là 40
Phân số thứ nhất nhân với 8; phân số thứ 2 nhân với 5
-Là biến đổi các phân số về các phân số bàng chúng nhưng cùng mẫu
MC là BC của các mẫu 
Được nhưng số lớn hơn ; không tiện
Làm ?1
2/ Qui đồng mẫu nhiều phân số: 
Làm ?2
BCNN(2;5;3;8) = 120
120:2 = 60
120:5 = 24
120:3 = 40
120:8 = 15
Nhân cả T và M của các phân số với 60;24;40;15
Kết quả được :
Nêu được 3 bước là :
+ Tìm MC (thường là BCNN) của các mẫu.
+ Tìm TS phụ.
+ Nhân cả T,M với TS phụ tương ứng.
Làm ?3
- Tìm BCNN(12,30)
12 = 22.3
30 = 2.3.5
BCNN(12,30) = 22.3.5 = 60
- Tìm TSP
60:12 = 5
60:30 =2
- Nhân cả T, M với TSP tương ứng
4.4.Củng cố:(8phút)
Bài tập 28 (SGK)
- Lưu ý : Phân số chưa tối giản vì vậy khi qui đồng mẫu cần rút gọn trước rồi mới làm
Trò chơi : Ai nhanh hơn
Chọn 3 em thành một đội ; 2 đội cùng chơi, đội nào nhanh hơn thì thắng.
Qui đồng mẫu các phân số :
Kết quả đúng là : 
--------------------
- Nêu các bước qui đồng mẫu số nhiều phân số ?
4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút)
- Học thuộc qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số 
- Bài tập : 29;30;31 (SGK) ; 41;42;43 (SBT)
 - Chú ý cách trình bày sao cho khoa học.
5.Rút kinh nghiệm :
.
.
.
.
.
 Ngày soạn:...../...../2009
 Ngày dạy:....../...../2009	Tiết 76
 luyện tập.
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Nhận biết cách qui đồng mẫu nhiều phân số. Hiểu được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. Vận dụng được quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số để đưa các phân số về phân số có cùng mẫu.Phân tích yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức bài học giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kỹ năng: Biết thế nào là phân số có cùng mẫu. Rèn luyện kĩ năng qui đồng mẫu nhiều phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn phân số và qui đồng mẫu nhiều phân số, so sánh các phân số, tìm qui luật dãy số.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. Phát triển tư duy suy luận, tư duy toán học. ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T2
Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, chuẩn bị các bài tâp được giao về nhà. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T2
3.Phương pháp: Hỏi đáp, hoạt động nhóm, giảng
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp:(1 phút).
4.2.Kiểm tra bài cũ :(7 phút). 
đths
Câu hỏi
Đáp án
BĐ
TB
Nêu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số mẫu dương?
áp dụng : qui đồng mẫu các phân số sau :
-qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số mẫu dương:
4đ
6đ
Khá
Chữa bài tập 42 (SBT)
10đ
4.3.Giảng bài mới:(31phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Bài 32(SGK)
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 33(SGK)
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Trước khi qui đồng ta phải làm gì ?
(Đưa dấu (-) lên tử rồi làm)
Bài 35(SGK)
Rút gọn rồi qui đồng mẫu :
- Trước khi qui đồng ta phải làm gì ?
(Rút gọn)
- Gọi 1 học sinh lên chữa bài a:
Bài 44 (SBT)
QĐMS các phân số :
Bài 36 (SGK) Đố vui :
- Yêu cầu học sinh đọc SGK để nắm được yêu cầu của bài 
- Chia lớp thành 2 đội cùng chơi.
- Đội nào nhanh là chiến thắng.
Bài 45 (SBT) So sánh các phân số rồi nêu nhận xét ?
a)
b)
Bài 32(SGK)
a. BCNN(7,9,21) = 63
TSP là : 9;7;3
KQ: 
b. MC = 23.3.11 = 264
TSP là : 22;3
KQ là : 
Bài 33(SGK)
1HS lên chữa bài
a. MC = 60
TSP là : 3;2;4
KQ là : 
Bài 35(SGK)
a. 
MC = 30
TSP là : 5;6;15
KQ là : 
Bài 44 (SBT)
Tiến hành rút gọn trước :
MC = 13.7 = 91
TSP là : 7;13
Bài 36 (SGK)
2 đội làm bài 
Kết quả như sau :
N: M: H: S: Y:
A: O: I: 
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
Tức là: Hội An Mỹ Sơn
Bài 45 (SBT)
4.4.Củng cố :(4 phút)
1/ Nhắc lại qui tắc qui đồng mẫu các phân số ?
2/ Trước khi qui đồng mẫu các phân số ta phải chú ý vấn đề gì ? (rút gọn phân số, đưa phân số về dạng phân số có mẫu dương)
4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
- Ôn tập qui tắc so sánh các phân số (Tiểu học ), so sánh 2 số nguyên, tính chất cơ bản của phân số, rút gọc phân số, qui đồng mẫu nhiều phân số. 
- Btập : 46,47 (SBT).
5.Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc74,75,76.doc