Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự tập hợp các số nguyên (Bản 2 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự tập hợp các số nguyên (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

HS biết so sánh hai số nguyên và tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.

II/ CHUẨN BỊ:

GV: Mô hình 1 trục số nằm ngang.

 Bảng phụ ghi chú ý SGK/71; Nhận xét (SGK/72) và bài tập “ Đúng, sai”.

HS: Hình vẽ 1 trục số nằm ngang.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh

2/. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?

Viết kí hiệu?

Tìm số đối của: 7; 3; -5; -2; -20.

HS2: Sửa bài tập 10 SGK/71.

-Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?

-So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.

 Số nguyên dương , số nguyên âm và số 0.

Z = { . . . ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3. . .}

Số đối của 7 là (-7); của 3 là (-3); của (-5) là 5; của (-2) là 2 ; của (-20) là 20.

Điểm B: + 2 ( km)

Điểm C : -1 ( km).

Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 42: Thứ tự tập hợp các số nguyên (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 	THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngàydạy:
I/ MỤC TIÊU:
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Mô hình 1 trục số nằm ngang.
 Bảng phụ ghi chú ý SGK/71; Nhận xét (SGK/72) và bài tập “ Đúng, sai”.
HS: Hình vẽ 1 trục số nằm ngang.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết kí hiệu?
Tìm số đối của: 7; 3; -5; -2; -20.
HS2: Sửa bài tập 10 SGK/71.
-Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
-So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
Số nguyên dương , số nguyên âm và số 0.
Z = { . . . ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3. . .}
Số đối của 7 là (-7); của 3 là (-3); của (-5) là 5; của (-2) là 2 ; của (-20) là 20.
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Tây 
Đông 
-1
1
2
3
4
Ÿ
5
-2
-3
O
M
C
A
B
(Km)
Điểm B: + 2 ( km)
Điểm C : -1 ( km).
Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4.
3/. Bài mới:
-So sánh giá trị của 3 và 5 ( 3 < 5)
-So sánh vị trí của 3 và 5 trên trục số ( điểm 3 ở bên trái của điểm 5).
-Tương tự với việc so sánh hai số nguyên.
-HS nghe GV hướng dẫn so sánh hai số nguyên.
-GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống.
-GV giới thiệu chú ý về số liền trứơc, số liền sau, yêu cầu HS lấy ví dụ.
?2
-HS làm 
-GV hỏi: Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
-So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
-GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12; 13 SGK/ 73.
-Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
?3
HS trả lời 
-GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
?4
-GV yêu cầu HS làm 
viết dưới dạng kí hiệu.
-HS rút ra nhận xét.
So sánh (-5) và (-3)
So sánh và 
Rút ra nhận xét?
1/ So sánh hai số nguyên:
-Nếu trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì:
-Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b 
 a < b
-Số nguyên b lớn hơn số nguyên a.
 b > a.
-Ta có:
Mọi số dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương.
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
Khái niệm:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu: 
Ví dụ: 
-Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
-Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
-Giá trị tuyệt đối của một một số nguyên âm là số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau thì bằng nhau.
-Trong hai số âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
 4/. Củng cố:
So sánh (-1000) và (+2)
Bài tập 15 SGK/73.
(-1000) < 2
5/Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và giá trị tuyệt đối.
-Học thuộc các nhận xét. Bài tập 14 SGK/ 73; 16; 17 SGK/73.
- Tiết sau luyện tập
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 42 (DS).doc