A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
So sánh hai số nguyên, chú ý so sánh hai số nguyên âm, số nguyên âm và số nguyên dương
2. Kỷ năng:
So sánh số nguyên
3. Thái độ:
Có hình ảnh thực tế về so sánh hai số nguyên
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, trục số.
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: (Không)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: 20
Gv: ta đã biết : trục số Z thì chiều dương (từ bé đến lớn) là chiều từ trái sang phải(mũi tên)
Nhìn vào trục số cho biết:
-5 nằm ở vị trí nào so với –3 ?
như vậy : so sánh –5 và –3 ?
Gv: hỏi tượng tự cho HS trả lời theo câu b,c
Gv: như vậy : trên trục Z. nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên ntn so với số b? và ngược lại?
Gv: thống nhất ý kiến đi đến kết luận
?2: a, 2 so sánh 7 ?
So sánh 2 và 7 với 0?
b, -2 và –7 ? vì sao?
c, -4 và 2 /
So sánh –4 và 0 ? 4 và 0 ? có nhận xét gì ?
Tương tự cho các câu d, e, g, còn lại
Gv: qua ?2. em có nhận xét gì ?
Các số nguyên dương với số 0?
Các số nguyên âm với số 0?
Các số nguyên dương và các số nguyên âm với số 0?
Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước cho HS”
2. Hoạt động 2: 10
Hình thành k/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
Gv: có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đên 0 ?
có nhận xét gì về khoảng cách từ -3 đên 0 ?
GV: “ khoảng cách đó đều bằng 3 đơn vị. Khoảng cách từ –3 đến 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của –3. K/n {-3{ = 3
GV: cho HS làm ?3
khoảng cách từ –1 và 1 đến 0=?
khoảng cách từ –5 và 5 đến 0=?
Tương tự .0 đến 0
Gv: giới thiệu đ/k tuyệt đối của số nguyên a. và kí hiệu {a{.
Gv; nêu 1 vài ví dụ
Cho HS làm ?4
Rút ra nhận xét : qua ví dụ em có nhận xét gì ? 1, So sánh hai số nguyên
Trục số :
? 1
a, điền –5 nằm bên trái điểm –3
nên –5<>
b, điền 2 nằm bên phải điểm –3
nên 2>-3
c, .
KL: Khi biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a lớn hơn số nguyên b
?2
a, 2 <>
hs trả lời dều >0
-2 > -7 (theo kết luận)
c, -4 <>
hs trả lời . Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. nguyên dương luôn >0 .
Nhận xét
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương
Chú ý : Số liền sau; Số liền trước
2, Giá trị tuyệt đối của một số nguyen
trục số
?3
ĐN: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ví dụ:
?4
Nhận xét:
Tiết 42. §3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Ngày soạn: 15/11 Ngày giảng: 6C:18/11 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : So sánh hai số nguyên, chú ý so sánh hai số nguyên âm, số nguyên âm và số nguyên dương 2. Kỷ năng: So sánh số nguyên 3. Thái độ: Có hình ảnh thực tế về so sánh hai số nguyên B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, trục số. HS: Thước kẻ có chia đơn vị. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 20 Gv: ta đã biết : trục số Z thì chiều dương (từ bé đến lớn) là chiều từ trái sang phải(mũi tên) Nhìn vào trục số cho biết: -5 nằm ở vị trí nào so với –3 ? như vậy : so sánh –5 và –3 ? Gv: hỏi tượng tự cho HS trả lời theo câu b,c Gv: như vậy : trên trục Z. nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên ntn so với số b? và ngược lại? Gv: thống nhất ý kiến đi đến kết luận ?2: a, 2 so sánh 7 ? So sánh 2 và 7 với 0? b, -2 và –7 ? vì sao? c, -4 và 2 / So sánh –4 và 0 ? 4 và 0 ? có nhận xét gì ? Tương tự cho các câu d, e, g, còn lại Gv: qua ?2. em có nhận xét gì ? Các số nguyên dương với số 0? Các số nguyên âm với số 0? Các số nguyên dương và các số nguyên âm với số 0? Chú ý “ số liền sau” “ số liền trước cho HS” 2. Hoạt động 2: 10 Hình thành k/n giá trị tuyệt đối của một số nguyên: Gv: có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đên 0 ? có nhận xét gì về khoảng cách từ -3 đên 0 ? GV: “ khoảng cách đó đều bằng 3 đơn vị. Khoảng cách từ –3 đến 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của –3. K/n {-3{ = 3 GV: cho HS làm ?3 khoảng cách từ –1 và 1 đến 0=? khoảng cách từ –5 và 5 đến 0=? Tương tự .0 đến 0 Gv: giới thiệu đ/k tuyệt đối của số nguyên a. và kí hiệu {a{. Gv; nêu 1 vài ví dụ Cho HS làm ?4 Rút ra nhận xét : qua ví dụ em có nhận xét gì ? 1, So sánh hai số nguyên Trục số : ? 1 a, điền –5 nằm bên trái điểm –3 nên –5<-3 b, điền 2 nằm bên phải điểm –3 nên 2>-3 c, .. KL: Khi biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a lớn hơn số nguyên b ?2 a, 2 < 7 hs trả lờidều >0 -2 > -7 (theo kết luận) c, -4 < 2 hs trả lời. Các số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0. nguyên dương luôn >0. Nhận xét -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương Chú ý : Số liền sau; Số liền trước 2, Giá trị tuyệt đối của một số nguyen trục số ?3 ĐN: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ví dụ: ?4 Nhận xét: 3. Củng cố: 10’ Làm các bài tập 11; 12; 13; 14; 15 4. Hướng dẫn về nhà: 5’ BTVN: Hoàn thành các bài tập tại SGK; SBT Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: