Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên (Bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Biết so sánh hai số nguyên

2. Kĩ năng: - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên

3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc

II. Chuẩn bị:

- GV: Soạn bài theo Sgk, chia nhóm, b.phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập.

- HS: Bảng nhóm, học bài, làm Bt ở nhà, xem trước bài.

III. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Câu hỏi Đáp án

* Tập Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu. (6đ)

* Tìm số đối của +7, +3, -5, -2 (4đ)

 HS1:* Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0

Z = { ;-2;-1;0;1;2; } (6đ)

 * Số đối của +7 là -7 (1 đ )

 Số đối của +3 là -3 (1 đ)

 Số đối của – 5 là +5; (1 đ)

 Số đối của-2 là +2 (1 đ)

* Làm bài tập 10 tr 71 SGK

Tím số biểu thị B, C.

 HS2:

Bài tập 10 tr 71 SGK

Vẽ trục số (3đ)

Điểm B : + 2 km (4đ)

Điểm C : - 1 km (3đ)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	Ngày soạn: .
Tiết 42	Ngày dạy: 
§3. THỨ TỰ 
TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:- Biết so sánh hai số nguyên 
2. Kĩ năng: - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài theo Sgk, chia nhóm, b.phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, phiếu học tập.
- HS: Bảng nhóm, học bài, làm Bt ở nhà, xem trước bài.
III. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi
Đáp án
* Tập Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu. (6đ)
* Tìm số đối của +7, +3, -5, -2 (4đ)
HS1:* Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0 
Z = {;-2;-1;0;1;2;} (6đ)
 * Số đối của +7 là -7 (1 đ )
 Số đối của +3 là -3 (1 đ)
 Số đối của – 5 là +5; (1 đ)
 Số đối của-2 là +2 (1 đ)
* Làm bài tập 10 tr 71 SGK
Tím số biểu thị B, C.
HS2:
Bài tập 10 tr 71 SGK
Vẽ trục số (3đ)
Điểm B : + 2 km (4đ)
Điểm C : - 1 km (3đ)
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài (3’)
- Dựa vào phần kiểm tra bài cũ hãy viết tiếp các số biểu thị các điểm nguyên trên trục số?
- So sánh giá trị số 2 và số 4.
- So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
- Vậy số nào lớn hơn : - 10 hay – 1 ?
-HS điền tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; 
-HS: 2 < 4
- Trên trục số điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4
- HS có thể trả lời hoặc không.
Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên (12 phút)
- Hãy so sánh số 3 và số 5. 
-So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số. 
-Hướng dẫn HS rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
-Giới thiệu so sánh hai số nguyên
-Chốt lại vấn đề
-?1 / 71 SGK (bảng phụ)
-Giới thiệu số liền trước, số liền sau, 
-VD minh họa.
-?2 / 72 SGK
- Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
- So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
- BT 12 / 73 SGK
- Gv nhận xét
- BT 13 / 73 SGK
- GV có thể vẽ trục số cho hs thấy.
- HS: 3 < 5. 
- Trên trục số điểm3 nằm ở bên trái điểm 5
-HS phát biểu
-Tương tự với việc so sánh hai số nguyên
-HS đọc
-HS thực hiện
-HS ghi nhớ
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
-HS nhận xét
- HS phát biểu
- hs thảo luận theo bàn và đưa ra kết quả.
- HS thực hiện 
- HS nhận xét
1. So sánh hai số nguyên
- Khi biểu diễn điểm trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
?1.
a) bên trái nhỏ hơn 
– 5 < - 3
b) bên phải lớn hơn 2 > - 3
c) bên trái nhỏ hơn 
 – 2 < 0 
* Chú ý:
-Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b.
VD: - 5 là số liền trước của – 4 
?2.
a) 2 < 7 
b) – 2 > - 7
c) – 4 < 2 
d) - 6 < 0
e) 4 > - 2 
g) 0 < 3
* Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
- MoÏi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào 
BT 12 / 71 SGK
a) Sắp xếp tăng dần: 
–17; - 2; 0; 1; 2; 5
b) Sắp xếp giảm dần:
2001; 15; 7; 0; -8; - 101
BT 13 / 71 SGK
a) – 5 < x < 0
x = - 1; - 2; - 3; - 4
b) – 3 < x < 3
x = - 2; - 1; 0; 1; 2
Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (13 phút)
- Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
- Điểm – 3 và điểm 3 cách 0 bao nhiêu đơn vị ?
- ?3 / 72 SGK
- Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- ?4 / 72 SGK
- Cho hs thảo luận nhóm và tất cả nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét các nhóm
Nêu câu hỏi
- Giá trị tuyệt đối của một số 0 là gì ?
- Giá trị tuyệt đối của số dương là gì ?
- Giá trị tuyệt đối của số âm là gì ?
 - Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau như thế nào?
- So sánh – 5 và – 3
 và 
 -> Rút ra nhận xét
- HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
- HS: Điểm -3 và 3 cách điểm 0 là 3 đ vị.
- HS theo dõi
- HS trình bày
- HS phát biểu
- HS:
 – 5 
vì = 5; = 3
Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
?3.
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a
Kí hiệu: | a |
?4.
| 1 | = 1 | -1| = 1
| -5 | = 5 | 5 | = 5
| -3| = 3 | 2 | = 2
* Nhận xét: 
- Giá trị tuyệt đối của số 0 lấ 0
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương)
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
V. Củng cố (9ph)
G: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
H: Khi biểu diễn điểm trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
G: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
H: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: | a |
G: Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của một số. Cho VD.
H: | 0 | = 0 (giá trị tuyệt đối số 0 bằng 0)
 | 2| = 2 (giá trị tuyệt đối của số dương là số dương)
 | -3 | = 3 (giá trị tuyệt đối của số âm là số âm)
 | -2| = | 2| = 2 (giá trị tuyệt đối 2 số đối nhau bằng nhau)
VD: -4 > - 7 ( Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn) vì = 4 = 7
- Đáp án: 
 1/ a/ | 3 | | 0 | d/ | 2 | = | -2 |
 2/b 
 -> 
- G phát phiếu học tập cho H thực hiện: 
- Câu hỏi: 1/ Điền >, < , = vào ô vuông: (8 đ)
a/ | 3 | ¨ | 5 | b/ |-3| ¨ |-5|
c/ |-1| ¨ | 0 | d/ | 2 | ¨ | -2 |
2/ Tìm x Z biết -5< x <0, Chọn câu đúng: (2 đ)
a/ x{-5; 0}	 	 b/ x {-4; -3; -2;-1}
c/ x {-5; -4; -3; -2;-1}	 d/ x=3
VI. Hướng dẫn học ở nhà:(3 phút)
- Học bài theo vở và SGK- Làm bài tập 14, 16, 17 tr 73 SGK; 
- Hướng dẫn bài tập 16: Tập hợp Z gồm số tự nhiên và số nguyên âm.
RÚT KINH NGHIỆM 
Phụ lục:
Phiếu học tập:
1/ Điền >, < , = vào ô vuông:
a/ | 3 | ¨ | 5 | b/ |-3| ¨ |-5|
c/ |-1| ¨ | 0 | d/ | 2 | ¨ | -2 |
2/ Tìm x Z biết -5< x <0, Chọn câu đúng:
a/ x{-5; 0}	 	 b/ x {-4; -3; -2;-1}
c/ x {-5; -4; -3; -2;-1}	 d/ x=3

Tài liệu đính kèm:

  • docsh tiet 42.doc