Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2009-2010

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

Hoạt động 1.So sách hai số nguyên.

*GV: Đưa ra trục số.

- Hãy viết thứ tự các số theo chiều tăng dần.

- Các số lớn hơn có vị trí như thế nào so với số nhỏ hơn?

*HS: Trả lời .

*GV: Nhận xét và khẳng định:

Đối với các số nguyên cũng vậy: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

Kí hiệu: a <>

Do vậy khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

a, Điểm -5 nằm điểm -3, nên -5 -3.

Viết -5 -3.

b, Điểm 2nằm điểm -3, nên 2 -3.

Viết -2 -3.

c, Điểm -2 nằm điểm 0, nên -2 0.

Viết -2 0.

*HS: Hoạt động các nhân.

 Ba học sinh thực hiện .

*GV:

- Số liền nhau là gì?. Cho ví dụ.

- Tìm số nguyên nằm giữa hai số nguyên liền nhau?.

- Nếu cho hai số liên nhau a và b, trong đó a < b="" thì="" a="" có="" quan="" hệ="" gì="" với="" b="">

*HS: Trả lời .

*GV: Nhận xét và đưa ra chú ý:

Số nguyên b gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b="" và="" không="" có="" số="" nguyên="" nào="" nằm="" giữa="" a="" và="" b="" (="" lớn="" hơn="" a="" và="" nhỏ="" hơn="" b).="" khi="" đó,="" ta="" cũng="" nói="" a="" là="" số="" liền="" trước="" của="" b.="" chẳng="" hạn:="" -5="" là="" số="" liền="" trước="" số="">

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.

So sánh:

 2

?

7

-2

?

-7

-4

?

2

-6

?

0

4

?

-2

0

?

3

- Qua?2. có nhận xét gì:

Mọi số nguyên dương . số 0.

Mọi số nguyên âm . số 0.

Mọi số nguyên âm . bất kì số nguyên dương nào.

*HS: Thực hiện .

*GV:Nhận xét và khẳng định:

Mọi số nguyên dươngđều lớn hơn số 0

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

Hoạt động 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

*GV: Vẽ trục số vào bảng phụ và treo lên bảng.

Hãy đo và so sánh khoảng cách từ điểm 0 tới các đối số với nhau ?.

*HS:

Số -1 và 1 đều cách điểm 0 bằng một đơn vị

Số -2 và 2 đều cách điểm 0 bằng hai đơn vị

Số -3 và 3 đều cách điểm 0 bằng ba đơn vị

Số -4 và 4đều cách điểm 0 bằng bốn đơn vị

Số -5 và 5đều cách điểm 0 bằng năm đơn vị

Số -6 và 6 đều cách điểm 0 bằng sáu đơn vị

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.

*HS: Thực hiện

*GV: Nhận xét và khẳng định:

Vậy : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là gí trị tuyệt đối của số nguyên a.

Kí hiệu:

Ví dụ:

Số -1 và 1 đều cách điểm 0 bằng một đơn vị

nên :

*HS: Chú ý nghe giảng. .

 Lấy ví dụ minh họa.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số của:

-1, 1, -5, 5,-3, 2, 0.

*HS: Thực hiện .

Qua?4 có nhận xét gì?.

*HS: Trả lời .

*GV: Nhận xét và khẳng định .

- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.

- Giá trị tuyệt của một số nguyên dương là chính nó.

- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.

- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.

- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19/11/2009
Ngày dạy : 25/11/2009
Tiết 41
thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu
Kiến Thức: 
- Học sinh hiểu được thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Giá trị của một số nguyên chính là khoẳng cách của số đó đến 0
- Vận dụng thứ tự của số nguyên để biểu diễn tập hợp các số nguyên cùng một trục số . 
- Biết so sách các số nguyên thông qua thứ tự của chúng trung tập hợp số nguyên
- Chú ý nghe giảng và làm các yêu cầu của giáo viên đưa ra.
- Tích cực trong học tập, cẩn thận khi so sánh.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Vieỏt taọp hụùp Z caực soỏ nguyeõn .
- Theỏ naứo laứ hai soỏ ủoỏi nhau ? Tỡm soỏ ủoỏi cuỷa 12 vaứ - 25
- Kieồm tra baứi taọp veà nhaứ – Hoùc sinh sửừa sai
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1.So sách hai số nguyên.
*GV: Đưa ra trục số.
- Hãy viết thứ tự các số theo chiều tăng dần.
- Các số lớn hơn có vị trí như thế nào so với số nhỏ hơn ? 
*HS : Trả lời .
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Đối với các số nguyên cũng vậy : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Kí hiệu : a < b.
Do vậy khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
a, Điểm -5 nằmđiểm -3, nên -5 -3.
Viết -5  -3.
b, Điểm 2nằmđiểm -3, nên 2 -3.
Viết -2  -3.
c, Điểm -2 nằmđiểm 0, nên -2 0.
Viết -2 0.
*HS: Hoạt động các nhân.
 Ba học sinh thực hiện .
*GV: 
- Số liền nhau là gì?. Cho ví dụ.
- Tìm số nguyên nằm giữa hai số nguyên liền nhau?.
- Nếu cho hai số liên nhau a và b, trong đó a < b thì a có quan hệ gì với b ?.
*HS: Trả lời .
*GV: Nhận xét và đưa ra chú ý:
Số nguyên b gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b ( lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó, ta cũng nói a là số liền trước của b. Chẳng hạn: -5 là số liền trước số -4.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
So sánh :
 2
?
7
-2
?
-7
-4
?
2
-6
?
0
4
?
-2
0
?
3
- Qua ?2. có nhận xét gì:
Mọi số nguyên dương. số 0.
Mọi số nguyên âm  . số 0.
Mọi số nguyên âm . bất kì số nguyên dương nào.
*HS : Thực hiện .
*GV :Nhận xét và khẳng định :
Mọi số nguyên dươngđều lớn hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Hoạt động 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
*GV : Vẽ trục số vào bảng phụ và treo lên bảng.
Hãy đo và so sánh khoảng cách từ điểm 0 tới các đối số với nhau ?.
*HS: 
Số -1 và 1 đều cách điểm 0 bằng một đơn vị
Số -2 và 2 đều cách điểm 0 bằng hai đơn vị
Số -3 và 3 đều cách điểm 0 bằng ba đơn vị
Số -4 và 4đều cách điểm 0 bằng bốn đơn vị
Số -5 và 5đều cách điểm 0 bằng năm đơn vị
Số -6 và 6 đều cách điểm 0 bằng sáu đơn vị
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
*HS : Thực hiện 
*GV: Nhận xét và khẳng định :
Vậy : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là gí trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu: 
Ví dụ:
Số -1 và 1 đều cách điểm 0 bằng một đơn vị
nên : 
*HS: Chú ý nghe giảng. .
 Lấy ví dụ minh họa.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số của :
-1, 1, -5, 5,-3, 2, 0.
*HS : Thực hiện .
Qua ?4 có nhận xét gì?.
*HS : Trả lời .
*GV : Nhận xét và khẳng định .
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
- Giá trị tuyệt của một số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .
20’
17’
1. So sách hai số nguyên.
3 < 5; 2 < 3.
Đối với số tự hiên cũng vậy.
Hai số nguyên a, b nếu a b thì .a < b.
Do vậy khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1.
, Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên
-5 < -3.Viết -5 nhỏ hơn -3.
b, Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 
2 >-3.Viết -2 lớn hơn -3.
c, Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên 
-2 < 0.Viết -2 nhỏ hơn 0.
* Chú ý :
Số nguyên b gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b ( lớn hơn a và nhỏ hơn b). 
Khi đó, ta cũng nói a là số liền trước của b. Chẳng hạn: -5 là số liền trước số -4.
?2.So sánh
2
<
7
-2
>
-7
-4
<
2
-6
<
0
4
>
-2
0
<
3
*Nhận xét:
Mọi số nguyên dươngđều lớn hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Số -1 và 1 đều cách điểm 0 bằng một đơn vị
Số -2 và 2 đều cách điểm 0 bằng hai đơn vị
Số -3 và 3 đều cách điểm 0 bằng ba đơn vị
Số -4 và 4đều cách điểm 0 bằng bốn đơn vị
Số -5 và 5đều cách điểm 0 bằng năm đơn vị
Số -6 và 6 đều cách điểm 0 bằng sáu đơn vị
?3.
Số -1 và 1 đều cách điểm 0 bằng một đơn vị
Số -5 và 5đều cách điểm 0 bằng năm đơn vị
Số -3 cách điểm 0 bằng ba đơn vị
Số 2 cách điểm 0 bằng hai đơn vị
Số 0 cách điểm 0 bằng 0 đơn vị
Vậy : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là gí trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu: 
?4.
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số của :
-1, 1, -5, 5,-3, 2, 0.
Ta có:
; ; ; 
; ; .
* Nhận xét:
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
- Giá trị tuyệt của một số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau .
4.Luyện tập và Củng cố (0 phút)
 Cuỷng coỏ tửứng phaàn trong tửứng baứi 
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút)
- Baứi taọp veà nhaứ 13 ; 14 ; 15 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT41.doc