Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Tập hợp các số nguyên (bản đẹp)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Tập hợp các số nguyên (bản đẹp)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: + HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương,

số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.

 + HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- Kĩ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn

B. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

 + Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.

 + Hình vẽ (39).

- Học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị.

 + Ôn tập kiến thức bài "Làm quen với số nguyên âm" và làm bài tập đã cho.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 I. Tổ chức:

THỨ NGÀY LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG

 6 A

 6 B

 6 C

 II. Kiểm tra bài cũ:

GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI

- HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.

- HS2: Chữa bài tập 8 <55 -="" sbt="">.

- GV nhận xét và cho điểm HS. Hai HS lên bảng.

- HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.

a) 5 và (- 1).

b) - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41: Tập hợp các số nguyên (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41
Tập hợp các số nguyên
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, 
số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
 + HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Kĩ năng: HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
 + Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
 + Hình vẽ (39).
- Học sinh: + Thước kẻ có chia đơn vị.
 + Ôn tập kiến thức bài "Làm quen với số nguyên âm" và làm bài tập đã cho.
C. Hoạt động dạy và học:
	I. Tổ chức:
Thứ
Ngày
Lớp
Sĩ số
Tên Học sinh vắng
6 A
6 B
6 C
	II. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra
Học sinh trả lời
- HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
- HS2: Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Hai HS lên bảng.
- HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.
a) 5 và (- 1).
b) - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3.
	II. Bài mới:
Số nguyên (18 ph)
- GV ĐVĐ: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
- Giới thiệu số nguyên dương, nguyên âm.
 + Số nguyên dương: 1 ; 2 ; 3 ...
 (+1; +2 ; + 3 ....)
 + Số nguyên âm : - 1 ; - 2 ; - 3 ...
 Z = {... - 3; - 2; - 1; 0 ; 1 ; 2 ...}.
- Lấy VD về số nguyên dương nguyên âm ?
- Vậy tập N và Z có mỗi quan hệ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 7, 8 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm tiếp ?2.
- GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- HS lấy VD số nguyên âm, nguyên dương.
Bài tập 6 SGK tr 70.
 - 4 ẻ N : Sai.
 4 ẻ N : Đúng.
 0 ẻ Z : Đúng.
 - 1 ẻ N : Sai.
- HS đọc phần chú ý SGK.
- HS lấy VD.
- HS làm bài tập 7, 8 SGK.
-Trả lời 1.
Điểm C : + 4 km.
Điểm D : - 1 km.
Điểm E : - 4 km.
Trả lời 2.
a) Chú sên cách A 1 m về phía trên (+1).
b) Chú sên cách A 1 m về phía dưới 
(- 1).
Số đối (10 ph)
- GV vẽ một trục số nằm ngang. Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và - 1, nêu nhận xét, tương tự số 2 và - 2 ; 
3 và - 3.
- Cho HS làm ?4.
- HS nhận xét: Điểm 1 và (- 1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0.
Tương tự:
 HS nêu 2 và (- 2) ... là số đối của nhau.
Trả lời 4.
- Số đối của 7 là (- 7).
- Số đối của - 3 là 3.
- Số đối của 0 là 0.
IV: Củng cố 
- Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Ví dụ ?
- Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những số nào ?
- Tập hợp Z và N quan hệ với nhau như thế nào ?
+ Z biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau.
+ Z gồm các số nguyên âm và nguyên dương và số 0.
+ N è Z.
V. HDVN
- Học bài.
- Làm bài tập 10 . Bài 9 đến 16 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 41.doc