A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- Có khái niệm về thứ tự trong tập hợp số nguyên nhờ cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
- Biết so sánh hai số nguyên.
II. Kỹ năng:
- Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Viết tập hợp các số nguyên? So sánh tập hợp các số nguyên dương và số N* ?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
GV: Ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số.
Vậy còn trong tập Z việc so sánh tuân theo quy tắc ấy không ? –1 và +1 số nào lớn hơn? Để biết được số nào lớn hơn. Đó chính là nội dung của bài
2. Triển khai bài dạy
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (13’)
GV: Ta đã biết trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên tia số nằm ngang điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. Chẳng hạn, 3 < 5="" và="" điểm="" 3="" ở="" bên="" trái="" điểm="">
Đối với số nguyên cũng vậy: Trong hai số khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a < b="" (cũng="" nói="" b="" lớn="" hơn="" a,="" kí="" hiệu="" b=""> a).
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Em có nhận xét gì về việc biểu diễn các số trên trục số?
HS: Trả lời.
GV: Nhìn vào trục số cho biết:
-5 nằm ở vị trí nào so với –3?
Từ đó: so sánh –5 và –3 ?
HS: Trả lời.
GV: Đặt câu hỏi tương tự cho câu b, c.
HS: Lần lượt trả lời.
GV: Giới thiệu cho hs số liền trước, số liền sau.
HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu ?2.
HS: Từng em lên bảng điền.
GV: Qua bài tập ?2 em rút ra những nhận xét gì?
HS: Trả lời 1. So sánh hai số nguyên.
| | | | | | | | | |
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
?1
a. Điểm –5 nằm bên trái điểm –3
nên –5 <>
b. Điểm 2 nằm bên phải điểm –3
nên 2 > -3GV:
* Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b="" và="" không="" có="" số="" nguyên="" nào="" nằm="" giữa="" a="" và="" b="" (lớn="" hơn="" a="" và="" nhỏ="" hơn="" b).="" khi="" đó="" ta="" cũng="" nói="" a="" là="" số="" liền="" trước="" của="">
?2
a. 2 < 7="" b.="" -2=""> -7 c. -4 <>
d. -6 < 0="" e.="" 4=""> -2 f. 0 <>
Nhận xét:
-Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0
-Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương.
Ngày soạn: 22.11.2012 Tiết 41: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Kỹ năng: Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. Tìm và viết được số đối của một số nguyên. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Bài tập 4 sgk: Ghi điểm gốc 0 vào trục số: Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và -5 vào trục số: Bài tập 5 sgk: Vẽ một trục số và vẽ: Những điểm nằm cách điểm 0 ba đơn vị. Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Như vậy ta thấy trên hình vẽ ta bổ sung thêm tập N các số nguyên âm. Toàn bộ trục số đó biểu diễn cho tập hợp số nào? Trong tập hợp đó các đại lượng nào ngược hướng nhau. Để hiểu được vấn đề đó chính là nội dung của bài Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (14’) GV: Giới thiệu tên các loại số (nguyên âm, nguyên dương, số 0). Tập hợp và kí hiệu tập hợp số nguyên. HS: Theo dõi và ghi nhớ. GV: 0 có phải là số nguyên âm không? Nguyên dương? HS: Số 0 không là sô nguyên âm cũng không là số nguyên dương GV: Như vậy trong số nguyên (chú ý nguyên âm và nguyên dương). Ta có thể biểu diễn những đại lượng có hai hướng ngược nhau. HS: Lắng nghe. GV: Cho Tìm VD cột này. HS điền vào cột còn lại sao cho 2 đại lượng ngược nhau. HS: Thực hiện. GV: Vậy em nhận xét điều gì? HS: Nhận xét. GV: Nêu vd sgk. HS: Đọc ví dụ. GV: Tương tự, hãy làm ?1 HS: Thực hiện. GV: Cho hs hoạt động nhóm thực hiện ?2 và ?3 HS: Thực hiện. 1. Số nguyên. Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương: +1,+2,+3 Các số –1, -2, -3 là các số nguyên âm Z = í, -3, -2, -1, 0, 1, 2ý Gọi là tập hợp các số nguyên C Chú ý : - Số 0 không là sô nguyên âm cũng không là số nguyên dương. - Điểm biểu diễn số nguyên a gọi là điểm a. Ví dụ: Nhiệt độ dưới 00C Nhiệt độ trên 00C Độ cao dưới mức nước biển Độ cao trên mức nước biển nước biển Số tiền nợ Số tiền có Độ cận thị Độ viễn thị Trước Công nguyên Sau Công nguyên Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau ?1 Điểm C biểu thị là : +4km D là -1km E là – 4km ?2 Đều cách a 1m ?3 Đáp số giống nhau nhưng kết quả thực tế khác nhau: a. +1m b. –1m Hoạt động 2 (12’) GV: Cho vd về 2 số đối nhau? HS: Lấy ví dụ. GV: Chú ý: 2 gọi là số đối của –2 -2 gọi là số đối của 2 HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Củng cố làm ?4 HS: Thực hiện. 2. Số đối. Các số cùng cách đều điểm 0 và nằm hai phía gọi là các số đối nhau Vd: -1 và 1; -5 và 5; 8 và - 8 ?4 Tìm số đối của 0, 7, -3, Số 0 có số đối là 0 Số 7 có số đối là -7 Số -3 có số đối là 3 Củng cố (10’) Thế nào là số nguyên? Số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương. Thế nào là hai số đối nhau? Ví dụ? Làm bài tập 6, 7, 9 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững các kiến thức đã học. Làm bài tập 8, 10 sgk. Chuẩn bị bài: “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên” Ngày soạn: 23.11.2012 Tiết 42: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Có khái niệm về thứ tự trong tập hợp số nguyên nhờ cách biểu diễn số nguyên trên trục số. Biết so sánh hai số nguyên. Kỹ năng: Tìm và viết được số đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết tập hợp các số nguyên? So sánh tập hợp các số nguyên dương và số N* ? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) GV: Ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số. Vậy còn trong tập Z việc so sánh tuân theo quy tắc ấy không ? –1 và +1 số nào lớn hơn? Để biết được số nào lớn hơn. Đó chính là nội dung của bài Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (13’) GV: Ta đã biết trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên tia số nằm ngang điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. Chẳng hạn, 3 < 5 và điểm 3 ở bên trái điểm 5. Đối với số nguyên cũng vậy: Trong hai số khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a a). HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Em có nhận xét gì về việc biểu diễn các số trên trục số? HS: Trả lời. GV: Nhìn vào trục số cho biết: -5 nằm ở vị trí nào so với –3? Từ đó: so sánh –5 và –3 ? HS: Trả lời. GV: Đặt câu hỏi tương tự cho câu b, c. HS: Lần lượt trả lời. GV: Giới thiệu cho hs số liền trước, số liền sau. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Treo bảng phụ yêu cầu ?2. HS: Từng em lên bảng điền. GV: Qua bài tập ?2 em rút ra những nhận xét gì? HS: Trả lời 1. So sánh hai số nguyên. | | | | | | | | | | Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1 a. Điểm –5 nằm bên trái điểm –3 nên –5 < -3 b. Điểm 2 nằm bên phải điểm –3 nên 2 > -3GV: * Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng nói a là số liền trước của b. ?2 a. 2 -7 c. -4 < -2 d. -6 -2 f. 0 < 3 C Nhận xét: -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều bé hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều bé hơn bất kì số nguyên dương. Hoạt động 2 (13’) GV: Em có nhận xét gì về khoảng cách từ 3 đến 0 và khoảng cách từ -3 đến 0? HS: Nhận xét: đều cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn vị. GV: Cho HS làm ?3 khoảng cách từ –1 và 1 đến 0 =? khoảng cách từ –5 và 5 đến 0 =? Tương tự, khoảng cách từ -3, 2, 0 đến điểm 0? HS: Lần lượt trả lời. GV: Khoảng cách từ 3 hay từ -3 đến 0 đều bằng 3 đơn vị. Khoảng cách từ –3 đến 0 được gọi là giá trị tuyệt đối của –3. K/h |-3| = 3. HS: Lắng nghe và ghi nhớ. GV: Giới thiệu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a và kí hiệu |a| GV: Nêu 1 vài ví dụ. HS: Ghi nhớ. GV: Cho HS làm ?4 HS: Thực hiện. GV: Qua ví dụ em có nhận xét gì? HS: Trả lời. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. ?3 * Đ/n: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: |a| |a|= khoảng cách từ a đến 0 |Ví dụ: 13| = 13; |-20| = 20 ?4 |-1| = 1 ; |1| = 1 |-5| = 5 ; |5| = 5 ; |-3| = 3 ; |2| = 2 * Nhận xét Củng cố (10’) Dựa vào trục số so sánh hai số nguyên như thế nào? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Làm bài tập 11 sgk. Dặn dò (2’) Nắm vững các kiến thức đã học. Làm bài tập 12, 13, 14, 15 sgk. Chuẩn bị chi tiết sau: “luyện tập”. Ngày soạn: 24.11.2012 Tiết 43: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Củng cố kiến thức so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên. Kỹ năng: So sánh được hai số nguyên bất kì , biểu diễn thứ tự trên trục số. Biết tính được giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, nguyên dương. So sánh 2 giá trị tuyệt đối. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Luyện tập. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS 1: Số nguyên a lớn hơn (nhỏ hơn) số nguyên b khi nào? Làm BT 12a,b. HS 2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? Làm Bt 15. Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Tiết trước các em được học khái niệm về số nguyên âm, thứ tự, cách biểu diễn so sánh số nguyên âm. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm bài tập tốt, tiết này sẽ luyện tập. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (6’) GV: Treo bảng phụ bài tập 16 sgk. HS: Chú ý theo dõi. GV: Hãy điền Đ vào ô đúng và S vào ô sai cho những khẳng định trên? HS: Từng em trả lời và giải thích. 1. Bài 16 sgk. 7 Î N Đ 7 Î Z Đ -9 Î Z Đ -9 Î N S 0 Î N Đ 0 Î Z Đ 11,2 Î Z S Hoạt động 2 (6’) GV: Hãy nêu yêu cầu bài 17 sgk? HS: Đọc bài. GV: Tập Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm đúng hay sai? HS: Sai. GV: Vì sao? HS: Số 0 không là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương nhưng nó cũng là số nguyên. 2. Bài tập 17 sgk. Tập Z bao gồm 3 bộ phận: Số nguyên âm. Số nguyên dương. Số 0 Hoạt động 3 (7’) GV: Treo bảng phụ bài tập 19 sgk. HS: theo dõi. GV: Điền dấu + hoặc – vào chổ trống để được kết quả đúng: HS: Từng hs lên bảng điền. 3. Bài tập 19 sgk. a. 0 < + 2 b. -15 < 0 c. -10 < 0 d. - 3 < 9 Hoạt động 4 (7’) GV: Gọi hai hs lên bảng làm bài tập 20 sgk. HS: Hai em lên bảng thực hiện, các hs khác làm bài vào vở và chú ý nhận xét bài làm của bạn. 4. Bài tập 20 sgk. a. |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4 b. |-7| . |-3| = 7.3 = 21 c. |18| : |-6| = 18 : 6 = 3 d. |153| + |-53| = 153 + 53 = 206 Củng cố (10’) Dựa vào trục số so sánh hai số nguyên như thế nào? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên? Làm bài tập 21 sgk. Dặn dò (2’) Xem kĩ các bài tập đã làm. Làm bài tập 22 sgk. Chuẩn bị bài mới: “Cộng hai số nguyên cùng dấu”. Ngày soạn: 25.11.2012 Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1”) Kiểm tra bài cũ: (5’) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0? Làm bài tập: Tính : 2+5=? |-2| + |-5| =? |-3| + |-4| =? Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Dựa vào bài cũ, GV: Như vậy, chúng ta dễ dàng thực hiện cộng 2 số tự nhiên, cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số nguyên âm. Thế còn cộng hai số nguyên âm ((-2) + (-5) thì sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (12’) GV: Ta đã biết :(+4) = 4; (+2) = 2 Như vậy: Để cộng hai số nguyên dương ta làm ntn? HS: Trả lời GV: Minh hoạ phép cộng qua trục số -Bắt đầu từ 0. Di chuyển con chạy đến điểm 4. - Di chuyển tiếp con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6 - Điều đó có nghĩa (+4) + (+2) = 6 HS: Theo dõi và ghi nhớ. 1. Cộng hai số nguyên dương. (+4) + (+2) = 4+ 2 =6 Cộng hai số nguyên dương chính là hai số tự nhiên khác 0. Trục số : Hoạt động 2 (14’) GV: Gọi Hs đọc ví dụ sgk. HS: Đọc bài. GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C thì có thể nói là tăng bao nhiêu 0C? HS: Trả lời. GV: Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu? HS: Suy nghĩ. GV: Ta phải thực hiện như thế nào? HS: Ta phải thực hiện phép tính (-3) + (-2) =? GV: Dùng trục số hướng dẫn hs thực hiện phép tính (-3) + (2). HS: Theo dõi. GV: Vậy : (-3) + (-2) =? HS: -5 GV: Tương tự cho Hs lên bảng tính: (-2) + (-5) =? (-3) + (-4) =? HS: Thực hiện. GV: Kết hợp với phần kiểm tra bài cũ, gv cho hs nhận xét kết quả của: (-2) + (-5) và |-2| + |-5| (-3) + (-4) và |-3| + |-4| HS: Nhận xét. GV: Từ đó, em nào rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2 sgk. HS: Thực hiện. 2. Cộng hai số nguyên âm. (-3) + (-2) =? Trục số: (-3) + (-2) = -5 Vậy : nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -50C * Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. Ví dụ: (-17) + (-54) =-(17 + 54) = -71 (-14) + (-35)= -(14 + 35) = -49 ?2 a. (+37) + (+81) = +(37 + 81) = +118 = 118 b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = -40 Củng cố (10’) Làm thế nào để cộng hai số nguyên dương? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Hs thảo luận nhóm để tính: Nhóm 1, 2: Nhóm 3, 4: a. 2763 + 152 a. 8274 + 226 b. (-5) + (-248) b. (-43) + (-9) c. 17 + |-33| c. |-23| + |+15| Dặn dò (2’) Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là cộng hai số nguyên âm. Xem trước bài: “Cộng hai số nguyên khác dấu”. Ngày soạn: 26.11.2012 Tiết 45: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây: Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên khác dấu. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận. Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Sgk, giáo án. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Áp dụng làm BT: 25/75 (SGK) Nội dung bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Tiết trước các em được học phép cộng hai số nguyên cùng dấu ta thực hiện cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng. Vậy phép cộng hai số nguyên khác dấu ta thực hiện như thế nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 (13’) GV: Hãy đọc bài toán ví dụ sgk? HS: Đọc bài. GV: Giảm 50C nghĩa là tăng bao nhiêu độ C? HS: -5 GV: Vậy ta phải thực hiện phép tính ntn để tìm ra nhiệt độ ướp lạnh chiều đó? HS: (+3) + (-5) =? GV: Giới thiệu tổng quát biểu diễn trên trục số: Chú ý cho hs khi biểu diển 2 số ngược chiều nhau. HS: Theo dõi. GV: Như vậy : ta có tổng (+3) +(-5) =? HS: Trả lời cho bài toán ? GV: Yêu cầu hs làm ?1: Tìm và so sánh kết quả? HS: Trả lời. GV: Có nhận xét gì về tổng? HS: Bằng 0 GV: Có nhận xét gì về các số hạng? HS: Hai số đối nhau GV: Rút ra kết luận gì ? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu hs thực hiện ?2: tìm và nhận xét kết quả: HS: Thực hiện và nhận xét. 1. Ví dụ. Bài toán : (SGK) Nhận xét : Giảm 50C nghĩa tăng (-50C) Trục số: Vậy : Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh hôm đó là : -20C ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) =0 ?2 a, 3 + (-6) = -3 |-6| – |3| = 6 - 3 = 3 b, (-2) + (+4) = 2 | +4| - |-2| = 4 - 2 = 2 Hoạt động 2 (13’) GV: Vậy muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta thực hiện ntn? HS: Trả lời. GV: Cho hs làm ví dụ và ?3 củng cố kiến thức. HS: Thực hiện. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Hai số đối nhau có tổng bằng 0. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: B1: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số. B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ (trong hai số vừa tìm được) B3: Đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm được. *Ví dụ: (273) + (+55) = -(273 - 55) = -218 ?3 a) (-38) + 27 = -(38 - 27) = -11 b) 273 + (-123) = +(27 - 123) = +150 Củng cố (10’) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Tính A, 26 + (-6) = B, (-75) + 50 = C, 80 + (-220) = Dặn dò (2’) Nắm vững các kiến thức đã học. Làm bài tập 27, 28, 29, 30 sgk. Chuẩn bị tốt cho tiết sau: “luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: