Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS biết các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại

 Nếu a = b thì b = a

 2. Kĩ năng:

 - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

 3. Thái độ:

 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Cân bàn, quả cân 1 kg và một số đồ vật

- HS : Xem trước bài 9.

III. Phương pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 - 6A1: .

 - 6A2: .

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Cho VD.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1:

 Hai bên chiếc cân là cân bằng nhau, nếu ta bỏ vào mỗi bên hai quả cân 1kg nữa thì hai bên của chiếc cân có cân bằng không?

 Giả sử thầy có a = b. Thầy cộng vào hai vế một số c thì có bằng nhau không?

 GV giới thiệu tính chất thứ nhất.

 GV thực hiện ngược lại với các câu hỏi tương tự như trên và giới thiệu tính chất thứ hai, thứ 3.

Hoạt động 2:

 Cộng vào hai vế cho số nào để bên trái chỉ còn x?

 Khi cộng ta được?

 x = ?

 GV cho HS thảo luận tìm x ở bài tập ?2.

Hoạt động 3:

 Từ hai bài tập trên, GV gơií thiệu quy tắc chuyển vế như trong SGK.

 GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.

 Ta chuyển con số nào, từ vế nào sang vế nào?

 – 2 chuyển sang vế phải dổi thành số nào?

 Nghĩa là x = ?

 GV hướng dẫn câu b tương tự như câu a.

 GV cho HS thảo luận.

 x = -9

 Cân bằng.

 Bằng nhau.

 HS chú ý.

 HS theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV.

 Cộng cho 2.

 x – 2 + 2 = –3 + 2

 x = –3 + 2 = –1

 HS thảo luận.

 HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc chuyển vế.

 HS làm VD cùng GV

 Ta chuyển số – 2, từ vế trái sang vế phải.

 – 2 thành 2

 x = – 6 + 2 = – 4

 HS chú ý theo dõi.

 HS thảo luận

 1. Tính chất của đẳng thức:

?1:

2. Ví dụ:

Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3

Giải: x – 2 = –3

 x – 2 + 2 = –3 + 2

 x = –3 + 2

 x = –1

?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = –2

Ta có: x + 4 = –2

 x + 4 + (– 4) = –2 + (– 4)

 x = –2 + (– 4)

 x = – 6

3. Quy tắc chuyển vế:

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đảng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “–” đổi thành dấu “+” và dấu “+”đổi thành dấu “–”.

VD: Tìm số nguyên x, biết:

a) x – 2 = – 6

 x = – 6 + 2

 x = – 4

b) x – (– 4) = 1

 x = 1 + (– 4)

 x = – 3

?3: Tìm số nguyên x, biết:

 x + 8 = (-5) + 4

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011 - Hoàng Tiến Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/ 12/ 2010
Ngày dạy: 29/ 12/ 2010
Tuần: 19
Tiết: 59
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS biết các tính chất: 	Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
	 Nếu a = b thì b = a
 2. Kĩ năng:
	- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Cân bàn, quả cân 1 kg và một số đồ vật
- HS : Xem trước bài 9.
III. Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
 - 6A1:..
 - 6A2:..
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Cho VD.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	Hai bên chiếc cân là cân bằng nhau, nếu ta bỏ vào mỗi bên hai quả cân 1kg nữa thì hai bên của chiếc cân có cân bằng không?
	Giả sử thầy có a = b. Thầy cộng vào hai vế một số c thì có bằng nhau không?
	GV giới thiệu tính chất thứ nhất.
	GV thực hiện ngược lại với các câu hỏi tương tự như trên và giới thiệu tính chất thứ hai, thứ 3.
Hoạt động 2: 
	Cộng vào hai vế cho số nào để bên trái chỉ còn x?
	Khi cộng ta được?
	x = ?
	GV cho HS thảo luận tìm x ở bài tập ?2.
Hoạt động 3: 
	Từ hai bài tập trên, GV gơií thiệu quy tắc chuyển vế như trong SGK.
	GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
	Ta chuyển con số nào, từ vế nào sang vế nào?
	– 2 chuyển sang vế phải dổi thành số nào?
	Nghĩa là x = ?
	GV hướng dẫn câu b tương tự như câu a.
	GV cho HS thảo luận.
	x = -9
	Cân bằng.
	Bằng nhau.
	HS chú ý.
	HS theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV.
	Cộng cho 2.
	x – 2 + 2 = –3 + 2
	x = –3 + 2 = –1
	HS thảo luận.	
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc chuyển vế.
	HS làm VD cùng GV
	Ta chuyển số – 2, từ vế trái sang vế phải.
	– 2 thành 2
	x = – 6 + 2 = – 4
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận
1. Tính chất của đẳng thức: 
 Nếu a = b thì a + c = b + c
 Nếu a + c = b + c thì a = b
 Nếu a = b thì b = a
?1: 
2. Ví dụ: 
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3 
Giải: 	x – 2 = –3
	x – 2 + 2 = –3 + 2
	x = –3 + 2
	x = –1
?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = –2 
Ta có: 	x + 4 = –2 
	x + 4 + (– 4) = –2 + (– 4)
	x = –2 + (– 4)
	x = – 6
3. Quy tắc chuyển vế: 
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đảng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “–” đổi thành dấu “+” và dấu “+”đổi thành dấu “–”.
VD: Tìm số nguyên x, biết: 
a) 	x – 2 = – 6
	x = – 6 + 2
	x = – 4
b) 	x – (– 4) = 1
	x = 1 + (– 4)
	x = – 3
?3: Tìm số nguyên x, biết:
	x + 8 = (-5) + 4
 4. Củng Cố 
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc chuyển vế.
	- Cho HS làm các bài tập 61.
 5. Dặn Dò: 
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 62,63,64,65.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn: 24/ 12/ 2010
Ngày dạy: 29/ 12/ 2010
Tuần: 19
Tiết: 60
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 2. Kĩ năng:
	- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV, HS: SGK, thước thẳng.
III.Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
 - 6A1:.
 - 6A2:.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế. 
	Tìm số nguyên x, biết: 	a) 5 – x = 7 – 10 	b) x – 5 = (-4) – 23 
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	GV thực hiện ?1.
	GV cho HS thảo luận theo nhóm làm bài tập ?2
	GV cho HS trả lời ?3.
	Sau khi đã giải xong các bài tập trên, GV dẫn dắt vào phần 2.
Hoạt động 2: 
	GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
	Một số nguyên a nhân với số 0 thì kết quả bằng bao nhiêu các em?
	GV giới thiệu chú ý.
	GV cùng HS làm VD như trong SGK.
	Một sản phẩm làm đúng quy cách thì được 20000đ thì 40 sản phẩm làm đúng quy cách, người công nhân được bao nhiêu tiền?
	Một sản phẩm làm sai quy cách thì bị trừ 10000đ nghĩa là được thêm bao nhiêu tiền?
	10 sản phẩm làm sai quy cách thì được thêm bao nhiêu tiền?
	Lương người công nhân tháng vừa qua là?
	GV cho HS tính.
Hoạt động 3: 
	GV cho HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận.
	Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
	HS chú ý theo dõi.
 HS chú ý theo dõi và nhắc lại quy tắc.
	Bằng 0.
	HS nhắc lại chú ý.	
	HS đọc đề bài.
	Được 40.20000 đ
	Được thêm -10000 đ
	Thêm 10.(-10000) đ
 40.20000 + 10.(-10000)
	HS tính ra kết quả.
	HS thảo luận
1. Nhận xét mở đầu: 
?1: 
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
?2: 
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
?3: 
2.Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
 Muốn nhân hai số nguiyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Chú ý: Với mọi số aZ ta có: a.0 = 0
VD: (SGK)
Giải: Khi một sản phẩm làm ra sai quy cách bị trừ 10000 đ, nghĩa là được cộng thêm -10000đ. Vì vậy, lương công nhân tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000) = 700000 đ
3. Luyện tập: 
?4: Tính:
a) 5.(-14) = -70
b) (-25).12 = -300
 4. Củng Cố 
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
	- Cho HS làm các bài tập 73, 74.
 5. Dặn Dò: 
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 75, 76, 77.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Ngày soạn:24/ 12/ 2010 
Ngày dạy: 31/ 12/ 2010
Tuần: 19
Tiết: 61
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
 2. Kĩ năng:
	- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
 3. Thái độ:
 - Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV, HS: SGK, thước thẳng.
III.Phương pháp: 
 - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?
	GV HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.
Hoạt động 2: 
	GV cho HS làm ?2.
	Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
	GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
	Tính hai số nguyên âm là số âm hay số dương?
	GV giới thiệu nhận xét như trong SGK.
	GV cho HS làm ?3.
Hoạt động 3: 
	Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
	GV cho HS làm ?4.
	Là số tự nhiên.	
	HS cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.
	HS làm ?2.
	HS chú ý và nhắc lại
	HS chú ý và tự cho VD sau đó tự tính và cho biết kết quả vừa tính được.
	Số nguyên dương.
	HS chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK.
	HS làm ?3.
	HS chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK.
	HS chú ý theo dõi.
	HS làm ?4.
1. Nhân hai số nguyên dương: 
	Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD: 
a) 12.3 = 36	b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm: 
?2: 	3.(-4) = -12
	2.(-4) = - 8
	1.(-4) = -4
	0.(-4) = 0
	(-1).(-4) = 4
	(-2).(-4) = 8
	Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng.
VD:	a) (-4).(-25) = 4.25 = 100
	b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3: a) 5.17 = 85	b) -15).(-6) = 90
3. Kết luận: 
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
Nếu a, b khác dấu thì a.b = 
Chú ý: 
 Cách nhận biết dấu của tích:
 a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4: 	a) b là số nguyên dương.
	b) b là số nguyên âm.
 4. Củng Cố 
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
 5. Dặn Dò:
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 80, 81, 82, 83.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docthuans6tuan 20.doc