A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
+ HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
+ HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế H35, hình vẽ biểu diễn độ cao.
- Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:
THỨ NGÀY LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG
6 A
6 B
6 C
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
Giáo viên đặt vấn đề
GV đưa ra 3 phép tính, yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 - 6 = ?
- GV ĐVĐ vào bài. HS thực hiện:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 - 6 = không có kết quả.
Tiết: 40 Chương II Số nguyên làm quen với số nguyên âm A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. + HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn. + HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước kẻ chia đơn vị, phấn màu, nhiệt kế to có chia độ âm, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế H35, hình vẽ biểu diễn độ cao. - Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị. C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: Thứ Ngày Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 6 A 6 B 6 C II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời Giáo viên đặt vấn đề GV đưa ra 3 phép tính, yêu cầu HS thực hiện: 4 + 6 = ? 4 . 6 = ? 4 - 6 = ? - GV ĐVĐ vào bài. HS thực hiện: 4 + 6 = 10 4 . 6 = 24 4 - 6 = không có kết quả. II. Bài mới: 1. các ví dụ (18 ph) - VD1: GV đưa nhiệt kế H31, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 00C ; trên 00C; dưới 00C. - GV giới thiệu các số nguyên âm và hướng dẫn HS cách đọc. - Cho HS làm ?1. - Cho HS làm bài tập 1 . - Ví dụ 2: GV đưa (VD) hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa VN (- 65 m). - Cho HS làm ?2. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 và giải thích ý nghĩa các con số. - Ví dụ 3: Có và nợ. + Ông A có 10.000đ. + Ông A nợ 10.000đ có thể nói: "Ông A có - 10.000đ". - Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. - Quan sát nhiệt kê. - Tập đọc các số nguyên âm. - Giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ. Trà lời1: Nóng nhất: TP HCM. Lạnh nhất: Macxơva. Bài 1: a) Nhiệt kế a : - 30C. b : - 20C. c : 00C. d : 20C. e : 30C. b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. - HS làm ?2. - HS làm bài tập 2. - HS làm ?3. Trục số (12 ph) - GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số - 1; - 2; - 3 ... từ đó giới thiệu gốc, chiều âm, chiều dương của trục số. - Cho HS làm ?4. - GV giới thiệu trục số thẳng đứng H34. - Cho HS làm bài tập 4 và bài tập 5 . - HS vẽ tia số vào vở, hoàn chỉnh trục số. Trả lời 4: Điểm A: - 6 ; Điểm C: 1. Điểm B: - 2; Điểm D : 5. - HS làm bài tập 4; 5 theo nhóm (hai hoặc 4 HS 1 nhóm). IV: Củng cố - GV: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? Cho VD. - Cho HS làm bài tập 5. - Gọi một HS lên bảng vẽ trục số. - Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên ... - HS làm bài tập 5. V. HDVN - HS đọc SGK để hiểu rõ các VD có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68 - SGK) 1 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 .
Tài liệu đính kèm: