Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 68 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Hợp

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 68 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Hợp

A. Mục tiêu:

+ HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.

+ HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

+ HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

B. Phương pháp:Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

C. Chuẩn bị:

+ GV: Hình vẽ một trục số, thước có chia khoảng.

+ HS: Thước kẻ có chia khoảng.

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định tổ chức (1’):

II. Kiểm tra bài cũ (5’): Chữa bài tập 4.

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề (1’): Ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

2. Triển khai bài:

Hoạt động 1 (15’): Số nguyên.

Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

GV: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.

 Giới thiệu tập hợp các số nguyên.

 Kí hiệu tập hợp các số nguyên.

 ? Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương?

HS: Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.

GV: Giới thiệu chú ý.

 ? Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào?

HS: N Z.

GV: Giới thiệu nhận xét.

 Gọi HS đọc ví dụ.

HS: Đọc.

GV: Treo hình vẽ 38 lên bảng.

 Yêu cầu HS quan sát và làm ?1.

HS: Làm việc cá nhân.

GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc.

HS: Đọc.

GV: Gọi HS đọc ?2.

 Treo hình vẽ 39 lên bảng.

 Yêu cầu HS làm ?2.

HS: Thảo luận ?2 theo bàn.

GV: Sau 3’ gọi 1 HS trình bày.

HS: 1 HS trình bày, các HS còn lại theo dõi để nhận xét.

GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.

 Yêu cầu HS làm ?3.

HS: Làm việc cá nhân.

GV: Gọi HS trả lời.

HS: Trả lời.

 HS khác nhận xét.

GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.

- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.

- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.

- Kí hiệu:

Z = {.-3,-2,-1,0,1,2,3,.}

- Chú ý:

+ Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.

?1.

?2.

Chú ốc cách A 1m.

?3.

a. +1m.

b. -1m.

 

doc 52 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 68 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2007
Tiết: 40.	CHƯƠNG2:	SỐ NGUYÊN.
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM.
A. Mục tiêu:
+ HS biết được nhu cầu cần thiết(trong toán học và trong thực tiễn)phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
+ HS nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ thực tế; HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
+ Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học.
B. Phương pháp:Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
+ Gv:Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
	Nhiệt kế to có chia độ âm.
	Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
	Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
	Hình vẽ biểu diễn nhiệt độ cao (âm, dương, 0).
+ HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức (1’):
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Đặt vấn đề (1’): Hãy thực hiện các phép tính:4+6; 4.6; 4-6.phép toán nào không thực hiện được? để mọi phép tính luôn thực hiện được người ta bổ sung thêm một tập hợp số mới: “số nguyên âm”
Triển khai bài:
Hoạt động 1:	1. Các ví dụ (15’).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như sgk.
? Các số nguyên âm có đặc điểm gì?
HS: Có dấu trừ ở phía trước.
GV: Gọi HS đọc ví dụ 1. Bài cũ:
 Nhiệt độ như thế nào thì người ta ghi thêm dấu “-“đằng trước?
 ? Hãy đọc các nhiệt độ dưới 0oC có ghi trên nhiệt kế ở hình 21.
HS: Đọc.
GV: Yêu cầu hs làm ?1.
 Gọi 4 hs lần lượt đọc nhiệt độ của 4 thành phố.
HS: Lần lượt từng HS đọc.
GV: Giới thiệu ví dụ 2: độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển được viết với dấu “-“đằng trước.
 ? Hãy làm ?2.
HS: Một HS đứng tại chỗ đọc.
GV: Gọi HS đọc ví dụ 3.
 ? Hoàn toàn tương tự hãy đọc các số ở ?2.
HS: Đọc.
GV: Số nguyên âm có những ý nghĩa gì trong thực tiễn? 
HS: Để chỉ nhiệt độ dưới 0oC và độ cao thấp hơn mực nước biển.
Các số: -1; -2; -3; là các số nguyên âm.
Vd1: Nhiệt độ dưới 0oC được viết với dấu trừ đằng trước -3oC.
?1.
Vd2: Độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển được viết với dấu trừ đằng trước: -65m.
?2.
VD3:
?3.
Hoạt động 2 (15’): 	2. Trục số.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia số.
 Yêu cầu cả lớp vẽ tia số vào vở.
HS: Vẽ.
GV: Yêu cầu HS vẽ tia đối của tia số.
HS: Vẽ.
GV: Yêu cầu HS vẽ các điểm -1; -2; -3 trên tia đối của tia số.
HS: Vẽ.
GV: Giới thiệu về trục số.
 Yêu cầu HS làm ?4.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi HS trình bày kết quả.
HS: Trình bày.
GV: Hãy nhận xét bài làm của ban?
HS: Nhận xét.
GV: Giới thiệu chú ý. 
Điểm O được gọi là điểm gốc của trục sô.
?4.
 - Chú ý: Ta cũng có thể vẽ trục số theo phương thẳng đứng.
Hoạt động 3 (8’): 	Củng cố.
GV: Treo hình vẽ 35 cho hs quan sát. 
 Yêu cầu hs làm BT1.
 Gọi 4 hs đứng tại chỗ rình bày.
HS: 4 HS lần lượt đọc theo yêu cầu của GV.
 Các HS còn lại theo dõi và nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS so sánh nhiệt độ ở câu a và câu b.
 Gọi HS trả lời câu b.
HS: Trả lời.
GV: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng làm BT4.
HS: Hai HS lên bảng làm.
 Các HS còn lại làm vào vở.
GV: Gọi hs nhận xét các bài lam trên bảng.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
Bài 1:
a,
b, Nhiệt độ ở nhiệt kế a cao hơn nhiệt độ ở nhiệt kế b.
Bài 4: 
a,
b, 
IV. Củng cố:
+ Số nguyên âm khác với số tự nhiên như thế nào?
+ Số nguyên âm có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (3’):
+ Học kĩ lại bài.
+ Làm các bài tập: 2, 3, 5 (68- sgk).
+ Nghiên cứu trước bài: “ Tập hợp các số nguyên”
Trả lời được các câu hỏi:
Số nguyên gồm những số nào?
Số đối là gì?
+ Hướng dẫn bài tập:
Bài 5: Vẽ trục số, xác định điểm gốc O.
Dùng thước có chia khoảng để xác định các điểm.
Ngày soạn: 03/12/2007.
Tiết: 41.	TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN.
A. Mục tiêu:
+ HS biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên.
+ HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
+ HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
B. Phương pháp:Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm..
C. Chuẩn bị:
+ GV: Hình vẽ một trục số, thước có chia khoảng.
+ HS: Thước kẻ có chia khoảng.
D. Tiến trình lên lớp:
 Ổn định tổ chức (1’):
 Kiểm tra bài cũ (5’): Chữa bài tập 4.
Bài mới:
Đặt vấn đề (1’): Ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Triển khai bài:
Hoạt động 1 (15’): 	Số nguyên.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
GV: Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.
 Giới thiệu tập hợp các số nguyên.
 Kí hiệu tập hợp các số nguyên.
 ? Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương?
HS: Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
GV: Giới thiệu chú ý.
 ? Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào?
HS: N Z.
GV: Giới thiệu nhận xét.
 Gọi HS đọc ví dụ.
HS: Đọc.
GV: Treo hình vẽ 38 lên bảng.
 Yêu cầu HS quan sát và làm ?1.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc.
HS: Đọc.
GV: Gọi HS đọc ?2.
 Treo hình vẽ 39 lên bảng.
 Yêu cầu HS làm ?2.
HS: Thảo luận ?2 theo bàn.
GV: Sau 3’ gọi 1 HS trình bày.
HS: 1 HS trình bày, các HS còn lại theo dõi để nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
 Yêu cầu HS làm ?3.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Trả lời.
 HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.
Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
Kí hiệu: 
Z = {...-3,-2,-1,0,1,2,3,...}
Chú ý: 
+ Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
?1.
?2.
Chú ốc cách A 1m.
?3.
+1m.
-1m.
Hoạt động 2 (19’): 	Số đối.
GV: Vẽ một trục số, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn điểm -1 và 1.
HS: Lên bảng biểu diễn.
GV: Có nhận xét gì về hai điểm vừa biểu diễn?
HS: Hai điểm này cách đều điểm 0.
GV: Ta nói -1 và 1 là hai số đối nhau.
 ? Hãy lấy ví dụ về hai số đối nhau?
HS: Lấy ví dụ.
GV: Số đối của 0 là mấy?
HS: Số đối của 0 là 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?4.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi một HS đọc kết quả.
HS: Đọc.
GV: Yêu cầuHS làm BT1 theo nhóm khoảng 3’.
HS: Thảo luận nhóm.
 Thống nhất kết quả và trình bày vào bảng nhóm.
GV: Sau 3’ thu bảng các nhóm trình bày lên cho cả lớp theo dõi.
 ? Hãy nhận xét kết quả của các nhóm?
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
 Yêu cầu HS làm bài tập 9.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Một HS trả lời
 Các HS khác theo dõi nhận xét.
-1 và 1 là hai số đối nhau.
 1 là số đối của -1.
-1 là số đối của 1.
Số đối của 0 là 0.
?4.
 Số đối của 7 là -7.
 Số đối của -3 là 3.
Bài tập 1:
Nội dung
Đúng
Sai
-4 N
4 N
0 Z
5 N
-1 N
1 N.
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
Bài tâp 9:
Số
Số đối.
+2
5
-6
-1
-18
-2
-5
6
1
18
IV. Củng cố:(2’)
+ Tập hợp các số nguyên gồm những số nào?
+ Thế nào là hai số đối nhau? Hãy lấy ví dụ.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
+ Ghi nhớ tập hợp các số nguyên.
+ Làm các bài tập: 7, 8, 10 (70,71 – sgk).
+ Hướng dẫn bài tập:
Bài 10: điền số trên trục số.
Xem các điểm A, B, C, D ứng với điểm biểu diễn số mấy.
+ Nghiên cứu bài mới: “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
Trả lời các câu hỏi: 1. So sánh hai số nguyên trên trục số như thế nào?
 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
Ngày soạn:08/12/2007
Tiết: 42.	THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN.
A. Mục tiêu:
+ HS biết so sánh hai số nguyên.
+ HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ HS 
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
+ GV: Hình vẽ một trục số.
+ HS: 
D. Tiến trình lên lớp: 
I. Ổn định tổ chức(1’)
II. Kiểm tra bài cũ (5’)Chữa bài tập 7.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề (1’): Số nào lớn hơn trong hai số -10 và 1
Triển khai bài:
Hoạt động 1(15’): 	1, So sánh hai số nguyên.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1 .
 ? So sánh hai số nguyên trên trục số như thế nào?
HS: Xét vị trí của hai số đó trên trục số như thế nào.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 theo nhom khoảng 3’.
HS: Thảo luận theo nhóm. thống nhất kết quả và trình bày vào bảng nhóm đã chuẩn bị sẵn.
GV: Sau 3’ thu bảng các nhóm treo lên cho cả lớp theo dõi.
 ? Hãy nhận xét bài làm của các nhóm?
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
 Giới thiệu chú ý.
 ? Tìm số liền sau của các số: -6, -4, -3.
HS: Số liền sau của -6 là-5,-4 là -3,-3là -2 .
 Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm nhỏ ở từng bàn.
HS: Làm việc theo nhóm.
GV: Sau 3’ thu bảng các nhóm treo lên cho cả lớp theo dõi.
HS: Theo dõi và nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
 Giới thiệu nhận xét.
 ? Vì sao có các nhận xét trên?
HS: Vì: Mọi số nguyên âm đều nằm bên trái số 0, và mọi số nguyên dương đều nằm bên phải số 0.
GV: Hãy so sánh -10 và 1?
HS: -10<1
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Chú ý: (sgk)
Nhận xét:
+ Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0.
+ Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0.
+ Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Hoạt động 2: (18’) 	2, Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và làm ?3.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Ta nói khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của 1.
 ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
HS: Nêu khái niệm như sgk.
GV: Giới thiệu kí hiệu.
 ? Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kì?
HS: Giá trị tuyệt đối của một số tự nhiên bất kì luôn lớn hơn 0.
 Yêu cầu HS làm ?4.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Giới thiệu và giải thích các nhận xét. 
 Yêu cầu HS làm bài tập 11.
 Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Một HS lên bảng, còn lại làm BT vào vở 
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
- Kí hiệu: 
?4.
 = 1; l-1l = 1.
=5; = 5.
 = 3; = 2.
- Nhận xét: (sgk).
IV. Củng cố (2’):
+ Làm thế nào để so sánh hai số nguyên trên trục số?
+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
V. Dặn Dò - Hướng dẫn về nhà (3’):
+ Học bài theo sgk.
+ Làm các bài tập: 12, 13, 14, 15(73 - sgk).
+ Hướng dẫn:
Bài 12: a, -17; -2; 0; 1; 2; 5.
 b, 2001; 15; 7; 0; -8; -101.
Bài 13: a, Các số nguyên âm giữa -5 và 0 là: -4, -3, -2, -1.
 b, Các số nguyên trong khoảng từ -3 đến 3: -2,-1,0, 1, 2.
Bài 15:
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số.
So sánh các giá trị tuyệt đối đó.
Ngày soạn:08/12/2007.
Tiết: 43. 	LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu:
+ HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
+ GV: mô hình một trục số nằm ngang, đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72 ...  nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
Bài 99: 
A, (-7) . (-13) + 8 . (-13) = (-13) . (-7 + 8).
 = (-13) . 1 = -13.
B, (-5) . [(-4) – (-14)] = (-5) . (-4 + 14).
 = (-5) . 10 = -50.
Bài 100: m . n2 với m = 2, n = -3.
 m . n2 = 2 . (-3)2
 = 2 . 9 = 18.
IV. Củng cố:
+ Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
+ So sánh vói tính chất của phép nhân trong N.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
+ Ôn tập các tính chất của phép nhân trong Z.
+ Ôn tập về bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
+ Làm các bài tập: 143 146, 178(72. 73 sbt).
+ Nghiên cứu bài mới: “bội và ước của một số nguyên”.
Ngày soạn:
Tiết: 65. 	BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.
A. Mục tiêu:
+ Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
+ Hiểu đựơc ba tính chất liên quan với khái niệm chia hết cho.
+ Biết tìm ước và bội của một số nguyên.
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi các tính chất.
+ HS: Ôn tập về bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức (1’):
II. Kiểm tra bài cũ:
1, Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
2, Hãy nhắc lại các tính chất chia hết của một tổng?
III. Bài mới:
Đặt vấn đề (1’): Những tính chất trên còn đúng trong Z không?
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: a chia hết cho b thì a là bội của b và b gọi là ước của a. Khi nào ta nói a chia hết cho b?
HS: Nhắc lại.
GV: Trong Z, khi nào ta nói a chia hết cho b?
HS: Nêu khái niệm như sgk.
GV: Gọi 3 HS nhắc lại khái niệm.
HS: Đọc.
GV: 6, -6 là bội của những số nào?
HS:
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Giới thiệu và giải thích nội dung các chú ý.
Cho a, b và b 0. 
Nếu có số nguyên q sao cho: a = b . q thì ta nói a chia hết cho b.
Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
* Chú ý: 
Hoạt động 2: Tính chất.
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu sgk rồi lấy ví dụ minh hoạ cho từng tính chất.
HS: Nghiên cứu sgk và lấy ví dụ.
GV: Gọi HS đọc các tíhn chất rồi lấy ví dụ minh hoạ.
HS: 
GV: Ghi bảng.
a, a b và b c a c 
b, a b và m Z am b
c, a c và b c a + b c và
 a – b c
Hoạt động 3: Luyện tập.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 101 sgk.
HS: Suy nghĩ, làm việc cá nhân.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS: còn lại theo dõi nhận xét.
IV. Củng cố:
+ Khi nào ta nói a chia hết cho b?
+ Các tính chất chia hết trong N còn đúng trong Z không? Hãy nhắc lại.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
+ Học thuộc định nghĩa và các tính chất.
+ Làm các bài tập102 105.
+ Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương II.
Ngày soạn:
Tiết: 66.	ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. Mục tiêu:
+ Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng , phép nhân số nguyên.
+ HS vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
B. Phương pháp: 
C. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ ghi: quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên; quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên; các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên.
+ HS: làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà; bảng nhóm, bút dạ.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức (1’):
II. Kiểm tra bài cũ:
1, Hãy phát biểu các khái niệm bội, ước của một số nguyên.
2, Phát biểu các tính chất chia hết.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề (1’): Tiết này chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã nghiên cứu ở chương II.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về tập Z, thứ tự trong Z.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
GV: Thế nào là tập Z? Hãy viết tập hợp Z các số nguyên?
HS: Nhắc lại.
GV: Hãy viết số đối của số nguyên a? Số đối của số nguyên a có thể là những số nào?
HS: Nhắc lại.
GV: Giá trị tuỵệt đối của số nguyên a là gì? Hãy nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
HS: 
GV: Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kỳ?
HS: Nhận xét.
GV: Hãy nêu quy tắc so sánh hai số nguyên?
HS: 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5’ làm bà tập 107 và 109.
HS: Làm việc theo nhóm. thống nhất cách giải và kết quả, trình bày vào bảng nhóm.
GV: Sau 5’ yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
HS: Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét chung và đưa ra đáp án.
Tập hợp các số nguyên:
Z = {..-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3...}
Số đối:
Số đối của số nguyên a kí hiệu là: (-a).
Giá trị tuyệt đối:
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Thứ tự trong Z:
+ Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
+ Số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
+ Số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hoạt động 2: Ôn tập các phép toán trong Z.
GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm và quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
HS: 
GV: Gọi 2 HSlấy ví dụ minh hoạ.
HS: Lấy ví dụ.
GV: Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên.
HS: Nhắc lại.
GV: Gọi 2 HS lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Lấy ví dụ.
GV: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
HS: Phát biểu hai quy tắc.
GV: Có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên?
HS: Phát biểu quy tắc dấu.
GV: Chốt lại và ghi bảng. Yêu cầu HS ghi bài.
HS: Ghi bài vào vở.
Phép cộng:
a, Cộng hai số nguyên cùng dấu:
* Quy tắc:
* Ví dụ: 
b, Cộng hai số nguyên khác dấu:
* Quy tắc:
* Ví dụ: 
Phép trừ:
Quy tắc: a – b = a + (-b).
Ví dụ:
Phép nhân:
+ a . 0 = 0 . a = 0.
+ a . b = . (a và b cùng dấu).
+ a . b = - ( . ) (a và b khác dấu).
IV. Củng cố:
+ Qua tiết này cần nắm được:
Tập hợp các số nguyên.
Số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
So sánh hai số nguyên.
Thực hiện thành thạo các phép toán trong Z.
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
+ Học thuộc các quy tắc vừa được ôn tập.
+ Làm các bài tập: 111 118.
+ Hướng dẫn bài tập 117:
a, (-7)3 . 24 = (-7) . (-7) . (-7) . 24 = ...
Ngày soạn:
Tiết: 67. 	ÔN TẬP CHƯƠNG II.
A. Mục tiêu:
+ Tiếp tục củng cố các phép toán trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.
+ Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
+ Rèn tính tổng hợp, chính xác cho HS
B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
+ GV: bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, khái niệm a b và các tính chất chia hết trong Z, bài tập.
+ HS: bảng nhóm, bút dạ. ôn tập kiến thức và làm bài tập.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức (1’):
II. Kiểm tra bài cũ:
1, Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, sửa bài tập 111b, c
2, Phát biểu quy tắc chuyểnn vế, sửa bài tập 118a,b.
III. Bài mới:
Đặt vấn đề (1’): Hôm nay chúng to cùng ôn tập một số dạng tôảntng chương số nguyên.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 lên góc bảng. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính theo yêu cầu của đề bài.
HS: Làm việc cá nhân.
GV: Gọi lần lượt hai HS lên bảng trình bày. Yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét chung và sửa lỗi.
HS: Ghi bài.
Bài 1: Tính:
a, 215 + (-38) – (-58) – 15.
 = (215 – 15) - (38 – 58) = 200 + 20 = 220.
b, 231 + 26 – (209 +26) 
 = 231 + 26 - 209 – 26 
 = (231 – 209) + (26 – 26) = 22.
c, 5 . 9 + 14 . 8 – 40
 = 45 + 112 – 40 = 117
d, 777 + 111 +222 +20 
 = 777 + 333 + 20
 = 1110 + 20 = 1130.
Hoạt Động 2: Tìm x
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 lên góc bảng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 7’.
HS: Hoạt động theo nhóm, thống nhất cách giải, kết quả, trình bày vào bảng phụ.
GV: Sau 7’ yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS: Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
GV: Nhận xét chung, đưa ra đáp án.
Bài 2: Tìm số nguyên x biết:
a, x + 10 = -14. b, 5x – 12 = 48.
c, 2x + 32 = 28. d, = 3.
giải: 
a, x = - 14 – 10 b, 5x = 48 + 12.
 x = 12. 5x = 60.
 c, 2x = 28 – 32 x = 60 : 5
 2x = -4. x = - 24.
 x = -2. 
D, x – 2 = 3 hoặc x – 2 = -3.
 x = 3 + 2. x = - 3 + 2.
 x = 5. x = -1.
Hoạt động 3: Bội và ước của số nguyên.
GV: Gọi HS đọc đề bài 120.
HS: Đọc đề.
GV: Để tính nhanh, ta phải lập bảng. Hãy lập bảng để tính a . b?
HS: Lập bảng.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS: Làm việc cá nhân.
IV. Củng cố:
+ Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính?
+ Có trường hợp nào ta không thực hiện theo thứ tự đó không?
V. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà(3’):
+ Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương 2 chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
+ Làm bài tập 119.
Ngày soạn: 
Tiết: 68. 	KIỂM TRA MỘT TIẾT
A. Mục tiêu:
+ Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương 2.
+ Kiểm tra các kĩ năng cộng, trừ, nhân hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
+ HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Phương pháp: Trắc nghiệm khách quan, tự luận.
C. Chuẩn bị: 
+ GV: đề và giấy kiểm tra.
+ HS: ôn tập kiến thức.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức (1’):
II. Nội dung kiểm tra:
Trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Tập hợp các số nguyên gồm:
A, Số nguyên âm và số nguyên dương.	B, Số 0 và số nguyên dương.
C, Số 0 và số nguyên âm.	D, Số nguyên âm và số tự nhiên.
2. Kí hiệu nào không đúng?
A, 5 N. 	B, 5 Z. 	C, - 5 N. 	D, - 5 Z.
3. Trong các số sau, số nào lớn nhất?
A, - 1000000. 	B, - 100000. 	C, - 1000. 	D, -1.
4. Trong các số sau, số nào có giá trị tuyệt đối lớn nhất?
A, - 1000000. 	B, - 100000. 	C, - 1000.	D, -1.
5. Số đối của 2 là:
A, -2. 	B, 2. 	C, 0. 	D, 3.
6. Giá trị tuyệt đối của -2 là:
A, -2. 	B, 2. 	C, 0. 	D, 3.
7. Số liền trước của -3 là:
A, 0. 	B, -5. 	C, -4. 	D, -2.
8. Số liền sau của -3 là:
A, 0. 	B, -5. 	C, -4. 	D, -2.
Câu 2: Hãy đánh dấu x vào ô thích hợp:
TT
Nội dung.
Đúng.
Sai.
A
tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
B
Tích của hai số nguyên âm, là một số nguyên dương.
C
tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
D
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
Tự luận:
Câu 1: Thực hiện phép tính:
a, (- 5) + (- 12).	b, (- 16) + 9.	c, 16 + (- 9).	
d, 25 – 32.	e, (- 3) . (-7).	f, 3 . (-7).
Câu 2: Tính các tổng đại số sau:
a, 278 – 1997 – 278.	b, 200 – 63 – 37.
Câu 3: Tìm số nguyên x biết:
a, 15 + x = 20.	b, 72 . 135 + (- 72) . 35 = x + 200.
III. Đáp án và biểu điểm:
I. Trắc nghiệm khách quan:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan-6.doc