Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 44 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 44 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan

I. MỤC TIÊU

- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên .

- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu.

 + Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.

 + Hình vẽ hình 39 (chú sên bò trên cây cột)

HS: + Thước kẻ có chia đơn vị.

 + Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

- HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.

- HS 2: Chữa bài tập 8 (55 - SBT).

Vẽ 1 trục số và cho biết:

Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?

Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? Hai HS lên bảng kiểm tra , các HS khác theo dõi nhận xét bổ sung.

- HS 1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ.

- HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi

 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5

GV nhận xét và cho điểm HS. a) 5 và (-1).

b) -2; -1; 0; 1; 2; 3

Hoạt động 2

1. Số nguyên:

- Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số

nguyên để biểu thị chúng.

- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu:

số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z

- Ghi bảng:

+ Số nguyên dương: 1; 2; 3.

(hoặc còn ghi : +1; +2; +3.)

+ Số nguyên âm ; - 1; -2 ; -3.

Z =

Hỏi : Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?

Cho HS làm bài tập 6 (70)

- Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?

Chú ý: (SGK)

Nhận xét:Số nguyên thường được biểu thị để diễn tả các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- Cho HS làm bài tập số 7 và 8 trang 70. Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. - Tuy nhiên trong thực tiẫn ta có thể tự đưa ra quy ước.

Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 (bảng phụ)

- Cho HS làm ?1

- Cho HS làm tiếp ?2

- GV đưa hình 39(bảng phụ)

Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau I - Số nguyên

Z = { -3,-2,-1,0,1,2,3 }

Tập hợp số nguyên bao gồm : số nguyên âm , số 0 , số nguyên dương.

Chú ý:

- Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 44 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần : 13	Tiết : 40
Chương II: SỐ NGUYÊN
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I. MỤC TIÊU
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiênvà các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: + Thước kẻ có chia đơn vị , phấn mầu.
+ Nhiệt kế to có chia độ âm (hình 31).
+ Bảng ghi nhiệt kế các thành phố.
+ Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35.
+ Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
HS: Thước kẻ có chia đơn vị
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/	Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
2/	Kiểm tra bài cũ: Không
3/ 	Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHƯƠNG II 
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS tính:
4 + 6 = ?
4. 6 = ?
4 – 6 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng vói các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
- GV giới thiêu sơ lược về chương “ Số nguyên”.
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4. 6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N.
Hoạt động 2 
1. Các ví dụ :
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt đọ: C; trên C; dưới C; ghi trên nhiệt kế:
- GV giới thiệu về các số nguyên âm
như: - 1; - 2; -3 ....... và hướng dẫn cách mđọc (2 cách : âm 1 và trừ 1... )
- GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành
phố. Có thể hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
- Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát.
- Ví dụ 2:GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m.Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65 m).
- Cho HS làm ?2
Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
- Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 10000 đ
+ Ông A nợ 10000 đ có thể nói : “ Ông A có – 10000 đ”
I) Các ví dụ: 
Ví dụ 1: 
- Nhiệt độ dưới OoC được viết dấu “-” đằng trước 
Cách đọc âm: âm... độ C 
Ví dụ 2: 
- Độ cao dưới mực nước biển được viết có dấu “-” đằng trước 
Cách đọc:
Độ cao của ... là âm... mét 
Hoạt động3: TRỤC SỐ 
GV gọi một HS lân bảng vẽ tia số,GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị
GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số
 -1; -2; -3... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
- Cho HS làm ?4 SGK
GV giới thiệu trục số thẳng đứng
 hình 34.
Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68)
II. Trục số: 
Ta biểu diễn các số nguyên âm trên tia tối của tia số. 
Hoạt động 4: KIểM TRA ĐÁNH GIÁ 
GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Cho ví dụ
- Cho HS làm bài tập 5 (54 - SBT).
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số.
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và -2).
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0.
Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới O0C; chỉ độ sâu dưới mức nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên...
HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số.
Bài tập số 3 (68 – Toán ) và số 1,3,4,6,7,8 (54, 55 - SBT).
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
	***********************
Ngày soạn: 03.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần : 14	Tiết : 41
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của số nguyên .
- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: 	+ Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu.
 	+ Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
 	+ Hình vẽ hình 39 (chú sên bò trên cây cột)
HS: 	+ Thước kẻ có chia đơn vị.
 	+ Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
- HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
- HS 2: Chữa bài tập 8 (55 - SBT).
Vẽ 1 trục số và cho biết:
Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4?
Hai HS lên bảng kiểm tra , các HS khác theo dõi nhận xét bổ sung.
HS 1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ...
HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi
 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
GV nhận xét và cho điểm HS.
5 và (-1).
-2; -1; 0; 1; 2; 3
Hoạt động 2 
1. Số nguyên:
- Đặt vấn đề: vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số
nguyên để biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu: 
số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z
- Ghi bảng:
+ Số nguyên dương: 1; 2; 3.....
(hoặc còn ghi : +1; +2; +3...)
+ Số nguyên âm ; - 1; -2 ; -3....
Z = 
Hỏi : Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho HS làm bài tập 6 (70)
- Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?
 Z
N
Chú ý: (SGK)
Nhận xét:Số nguyên thường được biểu thị để diễn tả các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Cho HS làm bài tập số 7 và 8 trang 70. Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. - Tuy nhiên trong thực tiẫn ta có thể tự đưa ra quy ước.
Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 (bảng phụ) 
- Cho HS làm ?1
- Cho HS làm tiếp ?2
- GV đưa hình 39(bảng phụ)
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau
I - Số nguyên
Z = {-3,-2,-1,0,1,2,3}
Tập hợp số nguyên bao gồm : số nguyên âm , số 0 , số nguyên dương.
Chú ý: 
- Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm. 
Hoạt động 3: SỐ ĐỐI 
GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
Ghi : 1 và (-1) là 2 số đối nhau hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1.
GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) ...
- Cho HS làm ?4
- Tìm số đối của mỗi số sau : 7; -3; 0
II- Số đối:
Hai điểm a và a cách đều điểm O và nằm ở hai phía của điểm O thì a và - a là hai số đối nhau. 
Hoạt động 4: KIểM TRA ĐÁNH GIÁ 
- Người ta thường duùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ
- Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những loại số nào
- Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
- Cho ví dụ hai số đối nhau
- Trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì?
- Bài 9 (trang 71)
HS: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau
Tập hợp Z gồm các số nguyên dương , nguyên âm và số 0.
Tâp N là tập con của tập Z
HS làm bài 9 (trang 71)
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Bài 10 trang 71 SGK – Bài 9 16 SBT
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần : 14	Tiết : 42
 THỨ TỰ TRONG 
MỤC TIÊU
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 * GV: Thước thẳng có chia vạch.
HS: Hình vẽ 1 trục số nằm ngang
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ ÔN LẠI PHẦN SO SÁNH HAI SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TIA SỐ 
Nêu câu hỏi kiểm tra:
 Vẽ một trục số.
 Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào ?
Tìm các số đối của các số:
 +7; +3; -5; -2; -20
Hoạt động 2: 
1) So sánh hai số nguyên.
- GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
- Khi so sánh hai số tự nhiên trên trục số, số ở bên trái so với số ở bên phải thì ntn ? ( nhỏ hơn ).
Tương tự với việc so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a : b > a
Khi biểu diễn .... số nguyên b 
GV cho HS đọc nhận xét.
- Cho HS làm ?1
(GV viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống).
GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Cho HS làm ?2
GV vừa hỏi, vừa chỉ vào trục số:
Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào ?
So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số dương.
I . So sánh hai số nguyên:
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b 
Ví dụ: 
5 < - 1 
3 < O 
5 < 3
Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương điều lớn hơn 0 
- Mọi số nguyên âm điều nhỏ hơn 0 
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào . 
Hoạt động 3: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN (16 ph)
GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
 Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
- GV yêu cầu HS trả lời ?3
GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
Ký hiệu: 
Ví dụ : 
 = 0
- GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng ký hiệu
Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét. GTTĐ của số 0 là gì?
GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
- GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
So sánh : (-5) và (-3)
So sánh và 
Rút ra nhận xét: 
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là số nào ? .
- Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số như thế nào ? 
- Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì như thế nào?
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối ntn ? 
II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. 
Ký hiệu : giá trị tuyệt đối của số a. 
 = 164 
 = 64 
 = 0 
 = 64 
Nhận xét: = 0
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó .
 - Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là số đối của nó. 
- Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. 
Hoạt động 4: KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 
- GV: Trên trục số nằm ngang , số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh (-1000) và (+2)
- GV: Thế nào là GTTĐ của hai số nguyên a?
- Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. - -- Cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
- GV giới thiệu “ có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó”
HS trả lời
Cho hai HS lấy ví dụ.
(-10000) < (+2)
HS trình bày như SGK.
HS lấy ví dụ minh hoạ các nhận xét.
HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Kiến thức : nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
Học thuộc các nhận xét trong bài
Bài tập số 14 trang 73 SGK; Bài 16, 17 luyện tập SGK
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
Tuần : 15	Tiết : 43
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên , cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
- Kĩ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.
- Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: SGK , giáo án, thước thẳng có vạch.
HS : Các bài tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TÂP 
GV gọi hai HS lên kiểm tra
HS 1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT
Sau đó giải thích cách làm.
HS 2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 SGK
- Cho HS nhận xét
Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không ?
- HS 1:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15) ; -1 ; 0; 3; 5; 8;
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
- HS 2:
Bài 16: Điền Đ ; S
Bài 17: Không , vì ngoài số nguyên dương và số nguyên âm,tập Z còn gồm cả số 0
- HS: Đúng.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài 18 trang 73 SGK:
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
GV vẽ trục số để giải thích rõ, và dùng nó để giải các phần của bài 18.
Bài 19 trang 73 SGK:
Điền dấu “+” hoặc “ – ” vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK)
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên .
Bài 21 trang 73 SGK
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; ; 4 và thêm số : 0
+ Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau?
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức
Bài 29 trang 73 SGK
- Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của 1 số nguyên
Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau cảu 1 số nguyên
Bài 22 trang 74 SGK
Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1
Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25
Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước a là 1 số nguyên âm.
(GV lên dùng trục số để HS dễ nhận biết).
Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số?
Dạng 5: Bài tập về tập hợp.
Bài tập 32 trang 58 SBT.
Cho A = 
Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.
1/ Bài 18 trang 73.
a)Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b)Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
c)Không, số c có thể là 0
d)Chắc chắn
2/ Bài 19 trang 73.
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < - 6 d) +3 < +9
 -10 < +6 -3 < +9
3/ Bài 21 trang 73 SGK
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
 có số đối là -5
có số đối là-3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
4/ Bài 29 trang 73
5/ Bài 22 trang 74
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0.
b) Số liền trước của -4 là -5
.....................
c) a = 0
6/ Bài tập 32 trang 58 SBT
a) B = 
b) C = 
Hoạt động 3:Kiểm tra đánh giá
GV: - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
-Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau
-Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? 
-Nêu các quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm ,số 0.
Bài tập : Đúng hay Sai ?
HS: trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý.
HS trả lời và giải thích.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên,cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên . 
- Bài tập số 25 trang 57, 58 SBT.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
Ngày soạn: 02.11.10 Ngày dạy: 11.10
 Tuần : 15	Tiết : 44
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.
Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong.
HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ 
-GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS 1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
-Nêu các nhân xét về so sánh hai số nguyên.
-Chữa bài tập 28 trang 58 SBT.
-HS 2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
-Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
-Chữa bài tập 29 trang 58 SBT.
Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập.
HS 1: trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau
Bài 28 SBT : điền dấu “+” hoặc “-” để được kết quả đúng:
+3 > 0; 0> -13
-25 < -9; +5 < +8
-25 < 9; - 5< +8
- HS 2 Chữa bài tập trước, trả lời câu
hỏi sau:
- HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: 
1) Cộng hai số nguyên dương.
-Ví dụ (+4) + (+2) =
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
-Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
-Áp dụng: (+425) + (+150) = ?
(làm ở phần bảng nháp)
-Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số : (+4) + (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
+ Di chuyển con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6.
Vậy (+4) + (+2) =(+6)
1) Cộng hai số nguyên dương.
 Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+4)+(+2)=+6
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
Hoạt động 3: 
2) Cộng hai số nguyên âm.
-GV: ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
-Ví dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng – 30C
Khi số tiền giảm 10000 đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10000 đ .
-Ví dụ 1: (SGK)
-Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa -30 C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C.
-Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệ độ tăng như thế nào?
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào?
-Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn:
+ Di chuyển con chạy từ 0 đến điểm (-3)
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại.
Vậy: (-3) + (-2) = -5
Áp dụng trên trục số:
(-4) + (-5) = (-9).
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
Yêu cầu HS tính và so sánh
và 
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Quy tắc (SGK)
GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu “ - ” đằng trước
Ví dụ:
(-17) + (-54) + -(17 + 54) = -71
- Cho HS làm ?2
II.Cộng hai số nguyên âm
Ví dụ: Nhiệt độ buổisáng là 30C ,chiều giảm 20C.
Nhiệt độ buổi chiều là:
(-3) + (-2) = -50C
* Quy tắc:
 Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ “-“ trước kết quả
Ví dụ: (-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5
(+37) + (+81) = +118
(-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
Hoạt động 4: Kiểm tra đánh giá
-GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK
-GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT
-Yêu cầu HS nhận xét:
-Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu
HS làm cá nhân rồi gọi 2 em lên bảng làm:
Bài 23: a) 2763 + 152 = 2915
b) (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31
c) (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44
Bài 24: Một HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
HS hoạt động nhóm .
Chữa bài tập của 2 hoặc 3 nhóm.
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Dấu là dấu chung
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu
Bài tập số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 (trang 75) SGK
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6 tuan 14.doc