Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 42 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 42 - Năm học 2008-2009

1. Mục tiêu:

 1.1.Kiến thức: HS biết được tập hợp các số gnuyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đậi lượng có hướng ngược nhau,bước đầu có ý thức lieen hệ bài học với thực tiễn.

1.2.Kĩ năng: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số thành thạo và linh hoạt.

 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tìm tòi, phát hiện cái mới. Linh hoạt và sáng tạo trong môn học

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 -GV: Giáo án,sgk,sbt,máy tính,thước, nhiệt kế có chia độ âm,phấn màu.

 -HS: Chuẩn bị bài về nhà.Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1

3.Phương pháp: Hỏi đáp,trắc nghiệm,thảo luận nhóm

4. Tiến trình giờ dạy :

 4.1.ổn định lớp (1ph)

 4.2.Kiểm tra bài cũ: (6ph)

ĐTHS ĐỀ BÀI ĐÁP ÁN BĐ

Khá 1.Vẽ trục số ,đọc một số nguyên,chỉ ra những số nguyên âm,số tự nhiên.

2. Chữa bài tập 3 – sgk

 - Vẽ trục số

- đọc một số nguyên

- chỉ ra những số nguyên âm,số tự nhiên.

+bài 3/sgk: Viết là: -776 2đ

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 42 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11 /2008
Ngày dạy : 26/11 /2008
	Tiết 40
Chương II. Số nguyên
Bài 1. Làm quen với số nguyên âm.
1. Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức: Nhận biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Thông hiểu về số nguyên âm. Vận dụng đọc đúng số nguyên âm thông qua các ví dụ thực tiễn . 
1.2.Kĩ năng: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số thành thạo và linh hoạt.
 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tìm tòi, phát hiện cái mới. Linh hoạt và sáng tạo trong môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 -GV: Giáo án,sgk,sbt,máy tính,thước, nhiệt kế có chia độ âm,phấn màu.	
 -HS: Chuẩn bị bài về nhà.Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1
3.Phương pháp: Hỏi đáp,trắc nghiệm,thảo luận nhóm
4. Tiến trình giờ dạy :
 4.1.ổn định lớp (1ph)
 4.2.Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép trong bài mới)
 4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và của trò
Nội dung ghi bảng 
*Đặt vấn đề: 3 phút
- Giới thiệu nội dung chương II .
-30 C có nghĩa là gì?Vì sao ta cần đến số có dấu “-“ đằng trước. 	
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu các ví dụ:
GV: Giới thiệu các số âm thông qua các ví dụ SGK. Cho học sinh quan sát nhiệt kế có chia độ âm.
HS: Quan sát nhiệt kế và tìm hiểu về nhiệt độ dưới 00C.
GV: Cho học sinh làm ?1 SGK
HS: Đọc nhiệt độ của các thành phố.
GV: Cho bài tập 1 - sgk : Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ,trả lời miệng.
HS: Thảo luận, trả lời:
GV: quan sát tranh vẽ, đọc thông tin ví dụ 2 và cho biết số âm còn được sử dụng làm gì ?
HS: Biểu diễn các độ cao dưới mực nước biển.
GV: Cho làm ?2 ; Bài tập 2(sgk) và giải thích các con số.
HS: Đọc và trả lời: ?2 Đọc độ cao của các địa điểm :
-Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143 mét
-Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30 mét.
GV: Đọc thông tin trong ví dụ 3 và cho biết số âm còn được sử dụng như thế nào ?
+ Ông A có 10000đ.
+ Ông A nợ 10000đ có thể nói "ông A có - 10000đ".
GV:Cho học sinh làm ?3
HS: đọc
*Hoạt động 2:
Tìm hiểu trục số
GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ tia số.(Chú ý : Gốc, chiều, đơn vị)
HS: Cả lớp vẽ tia số vào vở. Vẽ tia đối của tia số để có trục số hoàn chỉnh.
 GV: vẽ trục số và giới thiệu như SGK.
GV: Cho làm ?4
HS: trả lời ?4
GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng.
1. Các ví dụ :
Ví dụ 1. SGK
 ?1
Bài tập 1 - sgk :
a/ Nhiệt kế a : - 30C
Nhiệt kế b : - 20C
Nhiệt kế c : 00C
Nhiệt kế d : 20C
Nhiệt kế e : 30C
b/ Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
Ví dụ 2. SGK
Bài tập 2 - sgk :
a)Độ cao của đỉnh núi Ê-vơ-rét là 8848 mét.
b)Độ cao của đáy vực Ma-ri-an là -11524 mét.
Ví dụ 3. SGK
 Nói tới số tiền nợ:.
Ông A nợ 10000 đồng ,ta nói:”ông A có
 -10000 đồng”
?3 
2. Trục số :
0
1
2
3
4
5
-6
-555
-4
-3
-2
-1
?4 Điểm A : - 6 ; Điểm C : 1 ;
 Điểm B : - 2 ; Điểm D : 5 
*Chú ý: sgk 
4.4. Củng cố :(8phút)
- Cho HS làm bài tập 4, 5 (sgk)
 Bài 4. 
a) 
b) 
Bài 5:
a) 
b) 
- Trong thực tế người ta thường sử dụng số nguyên âm khi nào ?
- Cho ví dụ ?
4.5. Hướng dẫn về nhà : (2phút)
+ Học bài theo vở ghi và SGK.
	+ Làm các bài tập 3/SGK ; 1 - 8 (SBT-Tr.54,55).
	+ Xem trước nội dung bài học tới : Đ2. Tập hợp số nguyên
5.Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
Ngày soạn: 26/11/2008
Ngày dạy : 29/11/2008
	Tiết 41
Bài 2. tập hợp các số nguyên
1. Mục tiêu:
 1.1.Kiến thức: HS biết được tập hợp các số gnuyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của một số nguyên. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để biểu diễn hai đậi lượng có hướng ngược nhau,bước đầu có ý thức lieen hệ bài học với thực tiễn.
1.2.Kĩ năng: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số thành thạo và linh hoạt.
 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tìm tòi, phát hiện cái mới. Linh hoạt và sáng tạo trong môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 -GV: Giáo án,sgk,sbt,máy tính,thước, nhiệt kế có chia độ âm,phấn màu.	
 -HS: Chuẩn bị bài về nhà.Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1
3.Phương pháp: Hỏi đáp,trắc nghiệm,thảo luận nhóm
4. Tiến trình giờ dạy :
 4.1.ổn định lớp (1ph)
 4.2.Kiểm tra bài cũ: (6ph)
ĐTHS
đề bài
đáp án
Bđ
Khá
1.Vẽ trục số ,đọc một số nguyên,chỉ ra những số nguyên âm,số tự nhiên.
2. Chữa bài tập 3 – sgk
Vẽ trục số
đọc một số nguyên
chỉ ra những số nguyên âm,số tự nhiên.
+bài 3/sgk: Viết là: -776
2đ
2đ
4đ
2đ
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 18phút
Tìm hiểu số nguyên
GV: Giới thiệu số nguyên dương, cách viết.
HS: Nghe và quan sát GV
GV: Giới thiệu số nguyên âm, cách viết.
HS:Các số -1, -2, -3 gọi là các số nguyên âm.
GV:Giới thiệu kí hiệu tập hợp Z.
HS:Tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z.
Z =
GV: Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và Z ?
N
Z
HS:Vì mọi phần tử của N đều thuộc Z nên :
Ta có N Z
GV:Tập hợp số nguyên bao gồm những loại số gì ?
HS:Tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. 
GV:Số 0 là số nguyên âm ? nguyên dương ?
HS: Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.
GV: Giới thiệu điểm biểu diễn số nguyên a.
HS: Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
GV: có nhận xét gì ?
HS: Nhận xét
GV: Yêu cầu làm ?1
HS: Điểm C được biểu thị là 4km;D là -1km;
 E là -4km.
GV: Yêu cầu làm ?2
HS: Trả lời ?2
Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A một mét.
GV: Các nhóm thảo luận để làm ?3. sau đó cử đại diện trả lời.
HS: đại diện trả lời.
a)Đáp số của 2 trường hợp đều là như nhau,nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:
Trường hợp a chú ốc sên cách A 1m về phía trên,còn trường hợp b cách A 1m về dưới.
b)Đáp số của ?2 là: a)+1m b)-1m.
Hoạt động 2: 10phút
Số đối
GV:Vẽ trục số, sau đó yêu cầu HS lên biểu diễn các số 1 và - 1 ; 2 và - 2.
?Các số -1 và 1, -2 và 2 có gì khác nhau ?
HS:Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi là các số đối nhau.
GV: Giới thiệu khái niệm về số đối
GV: Yêu cầu làm ?4.
HS: ?4. Số đối của 7 là -7
 Số đối của -3 là 3
 Số đối của 0 là 0
1. Số nguyên :
*Tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. 
* Tập hợp các số nguyên, kí hiệu là Z
Z =
Chú ý:
- Số 0 không là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
0
1
2
3
4
5
-6
-555
-4
-3
-2
-1
Ví dụ : điểm biểu diễn số nguyên -3 gọi là điểm -3
Nhận xét: SGK
?1 
?2 
?3.
2. Số đối :
0
1
2
3
4
5
-6
-5
-4
-3
-2
-1
*Các số -1 và 1, -2 và 2, ... gọi là các số đối
?4. Số đối của 7 là -7
 Số đối của -3 là 3
 Số đối của 0 là 0
4.4. Củng cố :(8phút)
- Người ta dùng số nguyên để biểu diễn các đại lượng như thế nào ?
- Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những loại số gì ?quan hệ giữa tập hợp N và Z ?
- Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì ?
- Cho học sinh làm các bài tập 6, 9 - sgk.
 Bài 6.
Các điều sai: -4 N ; -1 N.
Bài 9.
Số đối của các số +2;5;-6;-1;-18 lần lượt là : -2;-5;6;1;18.
4.5. Hướng dẫn về nhà : (2phút)
+ Học bài theo vở ghi và SGK.
	+ Làm các bài tập : 7,8,10 - SGK ; 9 - 16 (SBT)
Đông
(Km)
A
C
B
Tây
-3
M
0
	+ Hướng dẫn bài tập 10 :
 A biểu thị là -3km.
	+ Xem trước nội dung bài học tới : Đ3. thứ tự trong tập hợp số nguyên.
5.Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
Ngày soạn:.. /./2008
Ngày dạy : ../ /2008
Tiết 42
Bài 3. thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
1. Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức : Nhận biết được số liền trước, số liền sau( so sánh số nguyên), giá trị tuyệt đối của số nguyên. Thông hiểu so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên. Vận dụng sắp xếp các số nguyên theo thứ tự (tăng dần, giảm dần), tính giá trị biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối. Phân tích dữ liệu yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kĩ năng: Biết: Số nguyên dương luôn lớn hơn 0, số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0 và số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm, nhận xét các điểm trên trục số. Thành thạo kĩ năng sử dụng và vẽ trục số.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy, suy luận bước đầu. Rèn tính cẩn thận, khiêm tốn. Yêu thích toán học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
 -Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Tài liệu: sgv,sgk,sbt Toán 6/T1.
 -Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới: trả lời các câu hỏi ?1,?2,?3, ?4; làm các bài tập: 11,12,14/SGK. Tài liệu: sgk,sbt Toán 6/T1.
3.Phương pháp: Hỏi đáp, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp: (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
đths
Câu hỏi
Tóm tắt đáp án
BĐ
TB/Y
1.Thế nào là hai số đối nhau ?Lấy ví dụ minh hoạ hai số đối nhau.?
-Hai số đối nhau: là 2 số cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm0.
-VD: 1 và -1; 2 và -2; 10 và -10 
6 đ
4đ
Khá/G
2. Trong các cách ghi sau, cách ghi nào đúng ? 0 ẻ N	 ; 0 ẻ Z ; 10 ẻ N ; 10 ẻ Z ; - 8 ẻ N ;-8 ẻ Z; {-11} ẻ Z ; N Z.
+0 ẻ N ; 0 ẻ Z ;10 ẻ N ; 10 ẻ Z -8 ẻ Z; {-11} ẻ Z; N Z./ Đúng
+ - 8 ẻ N / Sai
6 đ
4đ
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: (15phút) So sánh hai số nguyên :
GV: Cho HS vẽ trục số:
HS:Vẽ trục số vào vở :
0
1
2
3
4
-5
-4
-3
-2
-1
GV:Biểu diễn 3 và 4 trục số ?So sánh 3 và 4 ?
HS:Biểu diễn 4 và 3 trên trục số
?Nhận xét về vị trí của 3 so với 4?
HS: Số 4 ở bên phải số 3 và 3 < 4
?Nhận xét gì về vị trí và quan hệ các số ?
HS: nêu nhận xét sgk
GV: treo bảng phụ cho HS làm (?1) SGK theo nhóm: sau đó gọi 3 HS ở 3 nhóm lên điền vào chỗ trống.
?Đọc chú ý sgk
?Yêu cầu HS:
- Tìm số liền trước 9 và -7 ?
- Tìm số liến sau 4 và -3 ?
HS: thực hiện yêu cầu của Gv:
+ Số liền trước của 9 là 8, liền trước của -7 là -8.
+ Số liền sau 4 là 5, liền sau -3 là -2
- Cho học sinh làm (?2) SGK
HS: thực hiện yêu cầu của Gv.
? Qua bài tập trên em có nhận xét gì ?
HS: nêu nhận xét sgk
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 và 12 theo cá nhân , sau đó gọi 3 em lên bảng trình bày.
HS: thực hiện yêu cầu của Gv.
- Cho học sinh khác nhận xét và hoàn thiện vào vở.
*Hoạt động 2: (15phút) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
- Vẽ trục số :
- So sánh khoảng cách từ diểm 3 và từ điểm -3 tới điểm 0 ?
HS: so sánh : Bằng nhau.
- Nhận xét gì về khoảng cách từ các cặp số đối nhau đến số 0 ?
HS: Nhận xét: Bằng nhau.
- Cho làm (?3)
HS: thực hiện yêu cầu của Gv.
GV: Giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối (GTTĐ) của một số.
- Ký hiệu : GTTĐ số nguyên a là: 
HS: chú ý quan sát, lắng nghe Gv giới thiệu
- Cho HS làm (?4)
HS: thực hiện yêu cầu của Gv.
? Rút ra nhận xét gì?
HS: nêu nhận xét sgk
GV: Nhấn mạnh : 
+ GTTĐ của số nguyên dương là chính số đó.
+ GTTĐ của số 0 là chính nó
+ GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
- Cho học sinh làm bài tập 14.
- Yêu cầu một HS lên bảng làm bài sau đó cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh.
HS: cả lớp thực hiện yêu cầu của Gv.
1. So sánh hai số nguyên :
- Vẽ trục số:
0
1
2
3
4
-5
-4
-3
-2
-1
* Nhận xét: SGK
Trên trục số: số nằm ở vị trí bên phải lớn hơn số vị trí bên trái
?1 
a)Điểm -5 nằm bên trái -3,nên -5 nhỏ hơn -3,và viết -5<-3.
b)Điểm 2 nằm bên phải -3,nên 2 lớn hơn
 -3,và viết 2>-3.
c)Điểm -2 nằm bên trái 0,nên -2 nhỏ hơn 0,và viết -2<0.
*Chú ý(sgk)
?2 So sánh:
a) 2>-7 b)-2>-7 c)2>-4
d) 0>-6 e) 4>-2 f)3>0
* Nhận xét: SGK
Bài 11. SGK
3 -5
4 > - 6 ; 10 > -10
Bài 12. SGK
a) -17 ; -2 ; 0 ; 1; 2;5
b) 2001 ; 15 ; 7 ; 0; -8 ; -101
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
0
3
-3
?3 
Khoảng cách từ các điểm 1;-1;5;-5;-3;2;0 đến điểm 0 lần lượt là 1;1;5;5;3;2;0.
*Định nghĩa giá trị tuyệt đối(sgk)
 -Ký hiệu :
- Ví dụ : ( sgk)
(?4)
 Nhận xét : (sgk)
Bài tập 14 (sgk)
4.4. Củng cố :(5 phút)
* Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? Giá trị tuyệt đối của số nguyên là một âm, số 0 hay số dương ?
* Với hai số nguyên dương số nào có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Còn hai số nguyên âm thì sao ?
- Có thể coi số nguyên gồm hai phần : 
+ Phần dấu.
+ Phần số : Chính là GTTĐ của nó.
4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút)
+ Học bài theo vở ghi và SGK.
	+ Làm các bài tập :13;15(sgk trang 73)
	+ Bài tới : Luyện tập.
 Hướng dẫn bài 15.
 Tính và rồi so sánh các kết quả với nhau.
5.Rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • doc40,41,42.doc