A. Mục tiêu:
Kiến thức: củng cố khái niệm thợp; phần tử. Các kí hiệu 1 tập hợp (,). số phần tử của một tập hợp, tập hợp con ( ), các tập hợp N và N*.
Kỹ năng: rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu: ,,,
Vận dụng kiến thức toán học vào một số nài toán thực tế.
B. Tiến trình bài dạy :
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
12p Họat động 1 Sửa bài tập :
- Gv goi hs lên sửa bt
Bài 35/sbt/8:
Bài 40/sbt/8:
Bài 41/sbt/8:
- GV kiểm tra vở bt của hs
- Gv gọi hs nhận xét bt
Gv chốt lại
3 hs lên sửa bt
Bài 35/sbt/8:
Bài 40/sbt/8:
Bài 41/sbt/8:
- Hs lấy vở cho gv kiểm tra
- hs nhận xét bt
Hs sửa bai tập vào vở 1. Sửa bài tập:
Bài 35/sbt/8:
Bài 40/sbt/8:
Số tự nhiên có 4 chữ số là: 1000;1001; ; 9999
Có 9999 – 1000 +1 = 9000 số.
Bài 41/sbt/8:
Số chẵn có 3 chữ số là:
100;102;104; ;998
Có (998 – 100):2 +1 = 899 số
10p
5p
10p
Họat động 2: Luyện tập
- Câu 1
- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách dùng các kí hiệu.
- Gv cho hs thảo luận nhóm để làm.
Câu 2:
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv gọi hs lên bảng làm
- Gv gọi hs nhận xét
Câu 3: Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp.
Gv yêu cầu hs lấy nháp ra làm.
b) Bài tập về cách tính tổng:
Bài 1:
- Gv yêu cầu hs liết kê các phần tử ra và tính tổng của chúng.
Nếu cho tổng 20+21+22+ .+79+80 thì không thể liệt kê các phần tử được ta sẽ tính bằng cách khác:
+ Cho biết: 20+21+22+ .+79+80 có bao nhiêu phần tử?
+ Vậy có thể lập được bao nhiêu cặp mỗi cặp là tổng của 2 số tròn trăm
+ Số còn lại là số nào?
-
- hs đọc đề bài.
- hs lên bảng làm
- hs nhận xét
- hs đọc đề bài.
- hs lên bảng làm
- hs nhận xét
- Hs liệt kê các phần tử rồi tính tổng
20+21+22+ .+79+80 có 80 – 20 + 1 = 61 phần tử
- Vậy có thể lập được 30 cặp mỗi cặp là tổng của 2 số tròn (100)
- Số còn lại là: 50 2. Luyện tập:
a)Trắc nghiệm:
Câu 1: Cho
Điền vào chổ trống:
Câu 2: Chọn câu đúng:
Câu 3: Cho
Số phần tử của tập hợp là:
a) 22 b) 21
c)15 d) 43
b) Bài tập về cách tính tổng:
Bài 1:
Tính tổng:
a) 20+21+22+ .+29+30
=(20+30)+(21+29)+ .+(24+26)+25
=50+50+ .+50+25
=50.5+25=275
b) 20+21+22+ .+79+80
=100.30+50=3050
Tuần: 02 Tiết: 04 Ngày soạn: 28/08/09 Ngày dạy: 09/09/09 A. Mục tiêu: Kiến thức: củng cố khái niệm thợp; phần tử. Các kí hiệu 1 tập hợp (Ỵ,Ï). số phần tử của một tập hợp, tập hợp con (Ì ), các tập hợp N và N*. Kỹ năng: rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu: Ỵ,Ï,Ì, Vận dụng kiến thức toán học vào một số nài toán thực tế. B. Tiến trình bài dạy : TG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 12p Họat động 1 Sửa bài tập : - Gv goi hs lên sửa bt Bài 35/sbt/8: Bài 40/sbt/8: Bài 41/sbt/8: - GV kiểm tra vở bt của hs - Gv gọi hs nhận xét bt Gv chốt lại 3 hs lên sửa bt Bài 35/sbt/8: Bài 40/sbt/8: Bài 41/sbt/8: - Hs lấy vở cho gv kiểm tra - hs nhận xét bt Hs sửa bai tập vào vở 1. Sửa bài tập: Bài 35/sbt/8: Bài 40/sbt/8: Số tự nhiên có 4 chữ số là: 1000;1001;; 9999 Có 9999 – 1000 +1 = 9000 số. Bài 41/sbt/8: Số chẵn có 3 chữ số là: 100;102;104;;998 Có (998 – 100):2 +1 = 899 số 10p 5p 10p Họat động 2: Luyện tập Câu 1 Gv yêu cầu hs nhắc lại cách dùng các kí hiệu. Gv cho hs thảo luận nhóm để làm. Câu 2: Gv yêu cầu hs đọc đề bài. Gv gọi hs lên bảng làm Gv gọi hs nhận xét Câu 3: Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính số phần tử của tập hợp. Gv yêu cầu hs lấy nháp ra làm. b) Bài tập về cách tính tổng: Bài 1: Gv yêu cầu hs liết kê các phần tử ra và tính tổng của chúng. Nếu cho tổng 20+21+22+.+79+80 thì không thể liệt kê các phần tử được ta sẽ tính bằng cách khác: + Cho biết: 20+21+22+.+79+80 có bao nhiêu phần tử? + Vậy có thể lập được bao nhiêu cặp mỗi cặp là tổng của 2 số tròn trăm + Số còn lại là số nào? hs đọc đề bài. hs lên bảng làm hs nhận xét hs đọc đề bài. hs lên bảng làm hs nhận xét Hs liệt kê các phần tử rồi tính tổng 20+21+22+.+79+80 có 80 – 20 + 1 = 61 phần tử Vậy có thể lập được 30 cặp mỗi cặp là tổng của 2 số tròn (100) Số còn lại là: 50 2. Luyện tập: a)Trắc nghiệm : Câu 1 : Cho Điền vào chổ trống : Câu 2: Chọn câu đúng: Câu 3: Cho Số phần tử của tập hợp là: a) 22 b) 21 c)15 d) 43 b) Bài tập về cách tính tổng: Bài 1: Tính tổng: a) 20+21+22+.+29+30 =(20+30)+(21+29)+.+(24+26)+25 =50+50+..+50+25 =50.5+25=275 b) 20+21+22+.+79+80 =100.30+50=3050 3 p Họat động 4: Củng cố: + Khi nào dùng kí hiệu Ỵ,Ï? + Khi nào dùng kí hiệu Ì.;;=? Về nhà: Oân lại các khái niệm về tập hợp, tập hợp con, số phần tử của một tập hợp; các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì. xem lại các bài tập đã sữa. Bài tập : 25/14; 35;38 ( sách bài tập ) Xem trước bài : “ phép cộng và phép nhân” ôn các t/c của phép cộng và nhân số tự nhiên.
Tài liệu đính kèm: