I. MỤC TIÊU.
- Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niêm hai tập hợp bằng nhau.
- Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử đúng các ký hịêu và .
- Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. CHUẨN BỊ.
Gv: Giáo án, phấn màu.
Hs: Soạn bài, ôn lại các kiến thức cũ.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.
– Phát hiện và giải quyết vấn đề.
– Luyện tập và thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. KIỂM BÀI CŨ. (7 phút)
1) Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách
Cách 1: A=
Cách 2: A=
2) Viết các chữ số sau bằng chữ số LaMã: 24, 37.
Chữ số LaMã của 24 là: XXIV
Chữ số LaMã của 37 là: XXXVII
Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1. Dùng ba chữ số 0, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số (các chữ số khác nhau).
A. 608; 806; 680 B. 608; 680; 806; 860
C. 608; 806; 860 D. 680; 806;860
Câu 2. Viết số 19 bằng chữ số La Mã, ta có:
A. XVIIII B. XIVV C. XXI D. XIX
Câu 3. Số La Mã CDVI biểu diễn số:
A. 606 B. 604 C. 406 D. 404
2. DẠY BÀI MỚI.
Bài 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU. Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niêm hai tập hợp bằng nhau. Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử đúng các ký hịêu và . Rèn luyện cho Hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và . II. CHUẨN BỊ. Gv: Giáo án, phấn màu. Hs: Soạn bài, ôn lại các kiến thức cũ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: KIỂM BÀI CŨ. (7 phút) Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách Cách 1: A= Cách 2: A= Viết các chữ số sau bằng chữ số LaMã: 24, 37. Chữ số LaMã của 24 là: XXIV Chữ số LaMã của 37 là: XXXVII Chọn câu trả lời đúng. Câu 1. Dùng ba chữ số 0, 6, 8 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số (các chữ số khác nhau). A. 608; 806; 680 B. 608; 680; 806; 860 C. 608; 806; 860 D. 680; 806;860 Câu 2. Viết số 19 bằng chữ số La Mã, ta có: A. XVIIII B. XIVV C. XXI D. XIX Câu 3. Số La Mã CDVI biểu diễn số: A. 606 B. 604 C. 406 D. 404 DẠY BÀI MỚI. Hoạt động 1: I. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG +Gv cho vd về tập hợp như SGK: Cho các tập hợp A= B= C= N={0; 1; 2; 3; } Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? +Gv yêu cầu Hs làm ?1 +Gv yêu cầu Hs làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà x+5=2. +Gv giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi tập hợp A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? +Gv yêu cầu Hs đọc phần chú ý trong SGK. +Củng cố: Gv cho Hs làm bài tập 17 SGK. Hs trả lời: Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử Hs: Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử H={0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10} Tập hợp H có 11 phần tử Hs: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5= 2. Hs nghe Gv giới thiệu. Hs: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào. Hs đọc chú ý trong SGK và ghi vào vở. Bài tập 17: A={0,1,2,19,20}à tập hợp A có 21 phần tử . B= à B không có phần tử nào. Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào là tập rỗng, kí hiệu: 8’ Hoạt động 2: II. TẬP HỢP CON. +Gv cho hình vẽ sau (dùng phấn màu viết hai phần tử x, y): .c .d .x .y E F Hãy viết tập hợp E, F? Nêu nhận xét các phần tử của tập hợp E và F? +Gv: mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp F, ta nói E là con của tập hợp F +Gv:Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? +Gv yêu cầu Hs đọc định nghĩa trong SGK. +Gv:giới thiệu tập hợp A là tập hợp con của B. Ký hịêu: A B hoặc BA Đọc là: A là tập hợp con của B Hoặc: A chứa trong B B chứa A +Củng cố: bài tập (bảng phụ). Cho M={a, b, c}. Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử. Dùng các ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M +Gv gọi 1 Hs lên bảng làm bài ?3 Ta thấy AB, BA ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A=B +Gv yêu cầu Hs đọc phần chú ý trong SGK. Hs lên bảng viết hai tập hợp E, F: E={x; y} F={x; y; c; d}. Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. Hs: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều thuộc tập hợp B. Hs nhắc lại cách đọc A B Hs làm bài tập: A={a, b} B={b; c} C={a; c} A M; B M C M Hs: M A ; M B B A ; A B. Hs đọc phần chú ý trong SGK và ghi vào vở. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B hoặc BA Nếu AB và BA ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A=B 15’ CỦNG CỐ. +Bài tập: (bảng phụ). Cho tập hợp A= {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau: mA; 0A; xA {x,y}A {x}A yA +Gv yêu cầu Hs nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp Khi nào thì A là tập hợp con của B? Khi nào thì tập hợp A bằng B? + Cho Hs làm bài tập 16, 18 à Hs: mA (sai); 0A (sai) xA (sai) {x,y}A (sai) {x}A (đúng) yA (đúng) à Hs trả lới câu hỏi và làm bài tập. Bài 16. a) A={20} b) B={0} c) C vô số phần tử. d) D= . Bài 18. A={0} không thể nói A là tập hợp rỗng vì A có 1 phần tử là 0. Bài 19. A={0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} B={0, 1, 2, 3, 4} Suy ra: BA. 13’ 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(2’). Bài 20. A={15; 24} a) 15 ¨ A b) {15} ¨ A c) {15; 24} ¨ A Bài 21. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b – a+1 (phần tử) Bài 23. Tập hợp các số tự nhiên chẳn (lẻ) từ a đến b có (b – a):2 +1 (phần tử) Học bài theo SGK Làm bài tập: 20, 21, 22, 23, 24, 25. 5. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: