Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 10, 11: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 10, 11: Luyện tập

Tiết 10: LUYỆN TẬP

I> Mục tiu:

1. Kiến thức :

Củng cố cch tìm số bị trừ, số trừ, hiệu v điều kiện để có hiệu

2. Kỹ năng: Thực hiện phép trừ thành thạo, tạo kỹ năng tính nhanh, nhẩm

3. Thái độ:

Thấy được sự ứng dụng của phép trừ trong thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xc.

II> Phương pháp:

Học tập theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề

III> Chuẩn bị:

GV: Soạn kĩ bi, my tính bỏ ti

HS: Lm bi tập, my tính bỏ ti

IV> Tiến trình cc bước lên lớp:

1. Ổn định tổ chức lớp:

Lớp Sĩ số Vắng Php

6C

6D

6E 44

6G

2. Bi cũ:

HS 1: BT 44> b/ 1428: x = 14

 x = 1428 : 14 = 102

 c/ 4 x : 17 = 0

 4 x = 0 . 17 = 0

 x = 0

 

doc 6 trang Người đăng thu10 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 10, 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 14/09/03
Tiết 10: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
Kiến thức :
Củng cố cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu và điều kiện để cĩ hiệu
Kỹ năng: Thực hiện phép trừ thành thạo, tạo kỹ năng tính nhanh, nhẩm
Thái độ: 
Thấy được sự ứng dụng của phép trừ trong thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Phương pháp:
Học tập theo nhĩm, nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị: 
GV: Soạn kĩ bài, máy tính bỏ túi
HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi
Tiến trình các bước lên lớp:
Ổn định tổ chức lớp:
Lớp	Sĩ số	Vắng	Phép
6C
6D
6E	44
6G
Bài cũ:
HS 1: BT 44>	b/ 1428: x = 14
	 x = 1428 : 14 = 102
	c/ 4 x : 17 = 0
	 4 x = 0 . 17 = 0
	 x = 0
GV: Củng cố lại cách tìm số bị chia chưa biết
GV: Như vậy muốn tìm số bị trừ, số trừ chưa biét ta làm như thế nào? Ta đi vào bài
bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động trị – ghi bảng
HĐ 1:
GV: trong biểu thức bên thì x – 35 đĩng vai trị là số gì? (số bị trừ)
Như vậy: x – 35 = ?
GV trong biểu thức: x- 35 = 120
x đĩng vai trị số gì? x = ?
theo bài trên muốn tìm x ta phải tìm như thế nào
(118 – x) đĩng vai trị là số gi?
118 – x được tính ntn?
x lại đĩng vai trị ntn ? x = ?
Câu c tương tự: GV gọi HS lên bảng cả lớp cùng lên đối chiếu đáp số
HĐ2:
GV: giới thiệu cách tính bằng cách thêm bớt cho HS
57+96=(57-4)+(96+4)
 =53+100=153
Yêu cầu HS tính nhẩm và cho kết quả
HĐ3
GV giới thiệu cách tính thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số
135-98 = (135+2) – (98+2)
GV cĩ thể gọi 2 HS lên bảng và cả lớp cùng làm
Như vậy: qua bài này em cĩ nhận xét gì? (khi ta cộng thêm vào số bị trừ và số trư cùng một số thì hiệu ntn)
GV: Tương tự cho nhận xét bt 48?
HĐ 4:
GV: giới thiệu fím dấu – và cách thực hiện tương tự các phép cộng và nhân
Sau đĩ cho thực hiện theo tổ, 2 tổ cùng làm một bài để đối chiếu kết quả. đại diện tổ lên điền đáp số. Chú ý: nhắc hs giữa các số hạng liên tiếp (khơng cần phím dấu - )
HĐ 5:
GV: Gọi 1 hs đọc đề và yêu cầu HS cho biết đề yêu cầu gì?
để tổng ổ các cột, các dịng, các đường chéo bằng nhau, mà ta đã biết tương đương chéo bằng bao nhiêu
Đường chéo cịn lại điền vào số mấy?
Biết tổng bằng 15 như vậy điền vào cac dịng được khơng?
BT47> tìm số tự nhiên x biết
(x-35)-120 = 0
hs trả lời: x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
BT47>
124 + (118-x) = 217 
HS trả lời
 118 – x = 217 – 124
 118 – x = 393
 x = 118 – 93
 x = 25
156 – (x+61) = 82
 (x + 61) = 156 – 82
 x + 61 = 74
 x = 74 – 61 = 13
 x = 13
BT 48
321 – 96 = (32 + 74) + (96+4)
 = 415
46 + 29 = (46-1) + (29+1)
 = 45 + 30 = 75
BT 49
312 – 96 = (312+4)-(96 + 4)
 = 316 – 100 = 216
1354 – 997 = (1354+3) – (997+3)
 = 1357 – 1000 = 357
* Nhận xét:
+ nếu cộng thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một sơ thì hiệu khơng đổi.
+ nếu ta cộng vào số hạng này và bớt đi số hạng kia cùng một số thì tổng khơng đổi
BT50
sử dụng máy tính
425-56=
91-56
82-56
73-56
652-46-46-46
BT 50
HS trả lời
4
9
2
3
5
7
8
1
6
HS lên bảng
Củng cố dặn dị:
GV qua bài ta cần nắm chắc: cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết
nắm t/c ở nhận xét để hồn thành kỹ năng tính nhẩm
về nhà: xem lại các bt đã làm
làm bt: 52,53(sgk) , 62,64,65,66 SBT
Tiết 11: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Củng cố chắc chắn tính chất phép chia, phép chia hết, phép chia có dư. Điều kiện để phép chia thực hiện được
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng các phép chia hết, tìm số dư của phép chia, áp dụng t/c để tính nhẩm, tính nhanh, sử dụng trên máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: thấy được ứng dụng phép chia trong thực tế thông qua BT53. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề – học tập nhóm
Chuẩn bị:
GV soạn bài kĩ, máy tính
	HS: làm BT. Máy tính
Tiến trình các bước lên lớp:
Oån định tổ chức lớp:
Lớp	Sĩ số	Vắng	phép
6C
6D
6E	44
6G
Bài cũ: Tìm số tự nhiên x biết: 
2436 : x = 12
HS 1 x = 2436 : 12 = 203
6.x – 5 = 613
HS 2 6.x= 613+5
	 X = 618 : 6 = 103
	GV lưu ý: câu b gọi HS 2 là HS khá
	GV như vậy: muốn tìm số chia ta tìm ntn?
	Số bị chia ta làm ntn?
GV: Chốt lại vấn đề cho HS
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò – ghi bảng
HĐ 1:
GV: Với tích: 14.50, em sẽ nhân với thừa số nào và lấy thừa số nào chia?
Với số là bao nhiêu? (GV hướng dẫn HS tạo số tròn trăm , tròn chục) để phép tính thực hiện nhanh hơn
Tương tự gọi HS lên bảng làm câu còn lại
HĐ2
GV: Giới thiệu cách tính thông qua vd đơn giản
Vd: 700 : 25 (700.4):(25.4) = 2800:100 = 28
Gọi HS lên bảng làm 2 câu của câu b
HĐ 3
GV giới thiệu t/c phân phối
(a+b):c = a:c + b:c
Như vậy để áp dụng t/c trên thì ta cần phân tích 132:12 = ?
Theo t/c bằng ntn?
Tương tự gọi hs lên bảng làm câu còn lại, cả lớp cùng làm
HĐ4
Như vậy qua BT 52 câu a,b em có nhận xét gì? (khi chia cùng một số cho thừa số thứ I và nhân vào (thừa số thứ 2)?
GV: khi nhân cùng một số vào số bị chia và số chia ntn?
HĐ5:
GV goiï 1 hs đọc đề và cho biết đề yêu cầu gì?
GV: nếu chỉ mua vỏ loại I thì mua được bao nhiêu quyển ? làm phép tính gì?
Còn dư 1000. Vậy Tâm mua nhiều nhất là?
Tương tự GV gọi HS làm câu b
Phép chia không dư, nên 14 có phải là số vở nhiều nhất không?
GV có mua được 15 quyển không
HĐ6
GV: Gọ HS đọc đề và cho biết yêu cầu đề ra?
Muốn tìm được số toa chó ta phải tính dữ kiện gì?
GV: như vậy có 1000 người mà mỗi toa chỉ chở được 96 người. Vậy cần mấy toa để chỉ hết số người đó?
Còn dư 40 người vậy ta còn thêm mấy toa nữa?
HĐ7
GV: giới thiệu nút chia
Sau đó cho hs thự chiện theo nhóm
Yêu cầu nhắc lại công thức tính vận tốc
V= S
 T
Chiều dài = S 
 Chiều rộng 
BT 52:
14.50 = (14:2).(50.2)
 = 7.100 = 700
HS trả lời
HS lên bảng
10.25 = (16:4)(25.4)
 = 4.100=400
2100:50 = (2100.2)
 = 4200 : 100 = 42
1400:25 = (1400.4):(25.4)
 =5600:100=56
c)
132:12
HS trả lời
= (100+12):12
= 120:12+12:12
=10+1=11
96:8=(80+16):8
 = 80:8 + 16:8
 = 10 +2 = 12
* nhận xét: 
hs trả lời
+ Khi chia và nhân cùng một số vào các thừa số thì tích không đổi
+ Khi nhân cùng một số vào số bị chia và số chia thì thường không đổi
BT 53:
Nếu chỉ mua vở loại I
Số vở mua là:
21000:2000=10 quyển dư 1000
HS trả lời
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển loại I
số vở loại II mua được là:
21500:1500 = 14 (quyển)
vậy tâm mua được nhiều nhất là 14 quyển vở loại II
BT 54
Hs trả lời
Số người mở mỗi toa
8.12=96 người
số toa để cho 1000 người
1000:98=10 toa dư 40 người
vậy cần ít nhất 1 toa để cho hết 100 người ngồi
BT55: sử dụng máy tính
Vận tốc ô tô là : 288:6 = 48km/h
Chiều dài:
1530:34 = 45m
củng cố – dặn dò:
Cân nhắc t/c thông qua nhận xét để tạo kỹ năng tính nhanh
Cách tìm số bị chia, số chia chưa biết
Xem lại vở ghi làm bt: 78,77,78,80 sbt
Đọc trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tiet 10 - 11.doc