Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương

I. MỤC TIÊU:

1/. Kiến thức:

- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, hoặc có

vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; Hiểu được khái niệm tập hợp con,

hai tập hợp bằng nhau

2/. Kỹ năng:

- Học sinh biết tìm được số phần tử của tập hợp, biết được thế nào là tập hợp con,

 không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết tìm tập hợp con của một tập

 hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu và

3/. Thái độ:

- Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và

II. CHUẨN BỊ:

1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 10, thước thẳng

2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, dụng cụ học tập bộ môn

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

4.1. Ổn định tổ chức: (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)

Câu hỏi: 1) Viết giá trị của số trong hệ thập phân, làm (Bt 13 b))

 2) Viết tập hợp D các số tự nhiên không vượt qúa 5 và và tập hợp H các các số tự nhiên nhỏ hơn 3 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

Trả lời: 1) = 1000a + 100b + 10c + d

 2) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là : 1023

D = {0; 1; 2; 3; 4; 5 }

H = {0; 1; 2 }

4.3. Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 29Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 31/ 8/ 2010	 Tiết: 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
	 TẬP HỢP CON 
I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức: 
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, hoặc có 
vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; Hiểu được khái niệm tập hợp con, 
hai tập hợp bằng nhau
2/. Kỹ năng: 
- Học sinh biết tìm được số phần tử của tập hợp, biết được thế nào là tập hợp con, 
 không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết tìm tập hợp con của một tập
 hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu và
3/. Thái độ: 
- Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và 
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 10, thước thẳng 
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về tập hợp, dụng cụ học tập bộ môn
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: 1) Viết giá trị của số trong hệ thập phân, làm (Bt 13 b))
 2) Viết tập hợp D các số tự nhiên không vượt qúa 5 và và tập hợp H các các số tự nhiên nhỏ hơn 3 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp 
Trả lời: 1) 	= 1000a + 100b + 10c + d
 2) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là : 1023	
D = {0; 1; 2; 3; 4; 5 }
H = {0; 1; 2 }
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (15’) Xét các TDụ SGK
GV: Cho biết 5 là gì của tập hợp A, tập hợp này có bao nhiêu phần tử ?
tương tự cho tập hợp B, C, N
HS: 5 là phần tử của tập hợp A, tập hợp A có 1 phần tử.
B có 2 phần tử
C có 100 phần tử
D có nhiều phần tử
GV: Trở lại Bt trên bảng: D có bao nhiêu
phần tử ? H có bao nhiêu phần tử ?
Dùng bảng phụ ghi ?1 SGK tr 12, 
HS: Lên bảng và trả lời
GV: Gọi Hs đọc ?2 SGK tr 12
 Tìm số tự nhiên x, biết x + 5 = 2
HS: Không có số tự nhiên x thỏa mãn
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên trên thì tập hợp A có mấy phần tử ?
HS: Tập hợp A không có phần tử
GV: Tập hợp không có phần tử được gọi là tập hợp rỗng
GV: Qua các TD trên ta có nhận xét gì về số phần tử của một tập hợp ?
HS: Đọc phần in đậm củng cố, làm Bt 17
 Hoạt động 2: (15’)
GV: Nêu các TD tập hợp A, B SGK cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
HS: Tập hợp A có 2 phần tử
tập hợp B có 4 phần tử
Mỗi phần tử của tập hợp A đều có trong tập hợp B	
GV: Bằng hình vẽ giới thiệu cho hs tập hợpA là con của tập hợp B
HS: Cho TD tập hợp D và H sao cho
 D H
- Nhắc nhở hs chú ý cách viết và ý nghĩa cũng như quan hệ giữa kýù hiệu:,
HS: Làm Bt ?3 SGK tr 13
Dùng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa A; B; M =>
- Hình thành khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
HS: Đọc chú ý SGK
1. Số phần tử của tập hợp 
A={5 } có 1 phần tử
B={x;y} có 2 phần tử
C={1;2;3.100} có 100 phần tử
N={0;1;2;3..} có vô số phần tử
 ?1 SGK tr 12
D = {0} có 1 phần tử
E = { bút, thước} có 1 phần tử
H = {x N | x 10 } có 11 phần tử
 ?2 SGK tr 12
Không có số tự nhiên x thỏa mãn
Ø Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rổng
- Tập hợp rổng ký hiệu 
Nhận xét: SGK/tr12
2. Tập hợp con 
A={x; y}
A
B= {x; y; c; d}
.c
.y 
.
B
. d
x.
Ký hiệu :
A B đọc là: tập hợp A là con tập hợp B
B A đọc là: A được chứa trong B hoặc B chứa A
Ví dụ:
D={số học sinh nữ trong lớp}
H={số học sinh trong lớp}
Ta nói : D H
Ø Chú ý:
Ký hiệu diễn tả quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp. 
Ví dụ:
x A là đúng
{x} A là sai
Ký hiệu để diễn tả quan hệ giữa 2 tập hợp.
Ví dụ: {x} A là đúng
 ?3 SGK tr 13
M={1,5 }
A= {1;3;5 }
B = {5;1;3 }
M A ; M B ; A B ; B A
Ø Chú ý:
Nếu A B và B A Thì A = B
4.4. Củng cố và luyện tập: (5’)
Bài tập 16: (Sgk/tr13)
A = {20 } có một phần tử
B = {0 } có một phần tử
C = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử
 D = { } không có phần tử 
Bài tập 17: (Sgk/tr13)
 a) A = 
 b) B = 
4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’)
Nắm chắc kí hiệu , tập hợp con, số phần tử của một tập.
BTVN: 18, 19, 20 ( SGK tr13) 
Bài tập bổ sung: 
Cho hai tập hợp, A = {a, b, c, d}, B = {a, c }. 
Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ A và B.
Dùng hình vẽ minh họa hai tập hợp này
Chuẩn bị bài tiếp bài luyện tập; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập 
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:	
Khuyết điểm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTs4.doc